Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Berti Vogts”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
GHA-WDAS (thảo luận | đóng góp)
n Bot: bỏ bản mẫu không tương ứng Use dmy dates
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:46.9538332
Dòng 36: Dòng 36:


==Sự nghiệp==
==Sự nghiệp==
Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến [[Borussia Mönchengladbach]] năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero [[Franz Beckenbauer]],ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).<ref>{{chú thích web | url = http://www.fifa.com/worldfootball/news/newsid=564181.html | title = Vogts: Africans can reach semis | accessdate =3 May 2009 | date = 6 August 2007 | work = fifa.com}}</ref>
Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến [[Borussia Mönchengladbach]] năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero [[Franz Beckenbauer]],ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).<ref>{{chú thích web | url = http://www.fifa.com/worldfootball/news/newsid=564181.html | title = Vogts: Africans can reach semis | accessdate =ngày 3 tháng 5 năm 2009 | date = ngày 6 tháng 8 năm 2007 | work = fifa.com}}</ref>


==Thống kê==
==Thống kê==


<ref>{{chú thích web | url = http://www.level-k.com/player/B_Vogts.htm | title = Berti VOGTS | publisher = level-k.com | accessdate = 23 October 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.world-soccer.org/p-08133.htm| title = Berti Vogts | publisher = world-soccer.org | accessdate = 23 October 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.fussballdaten.de/spieler/vogtshanshubert/ | title = Berti Vogts | language=tiếng Đức | publisher = fussballdaten.de | accessdate = 23 October 2011}}</ref>
<ref>{{chú thích web | url = http://www.level-k.com/player/B_Vogts.htm | title = Berti VOGTS | publisher = level-k.com | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.world-soccer.org/p-08133.htm| title = Berti Vogts | publisher = world-soccer.org | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.fussballdaten.de/spieler/vogtshanshubert/ | title = Berti Vogts | language=tiếng Đức | publisher = fussballdaten.de | accessdate = ngày 23 tháng 10 năm 2011}}</ref>


{{Football player statistics 1|YY}}
{{Football player statistics 1|YY}}
Dòng 88: Dòng 88:
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Borussia Mönchengladbach]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Borussia Mönchengladbach]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Đức]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Đức]]
[[Thể loại:Sinh 1946]]
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bundesliga]]
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Đức]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]

Phiên bản lúc 10:29, ngày 15 tháng 10 năm 2015

Berti Vogts
Berti Vogts (trái)Johan Cruijff trong trận chung kết 1974 FIFA World Cup
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Hans-Hubert Vogts
Chiều cao 1,68 m (5 ft 6 in)
Vị trí Defender
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1954–1965 VfR Büttgen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1965–1979 Borussia Mönchengladbach 419 (32)
Tổng cộng 419 (32)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1967–1978 Tây Đức 96 (1)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1990–1998 Đức
2000–2001 Bayer Leverkusen
2001–2002 Kuwait
2002–2004 Scotland
2007–2008 Nigeria
2008–2014 Azerbaijan
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Hans-Hubert "Berti" Vogts (phát âm tiếng Đức: [ˈbɛɐ̯tiː ˈfoːkts];sinh 30 -12- 1946 tại Büttgen) là hậu vệ huyền thoại người Đức. Ông từng chơi cho Borussia Mönchengladbach và là thành viên của đội hình huyền thoại vô địch World Cup với Tây Đức 1974. Sau này ông dẫn dắt Đức vô địch Euro 96.

Sự nghiệp

Vogts tham gia đội trẻ của VfR Büttgen năm 1954 khi mới lên 7, cho đến khi chuyển đến Borussia Mönchengladbach năm 1965 và thanh danh tại đây.Trong đội hình huyền thoại của Tây Đức với nòng cốt là libero Franz Beckenbauer,ông là hậu vệ phải có thân hình nhỏ con nổi tiếng với những cú tackle chính xác, thi đấu lăn xả và rất nhanh nhẹn. Vì vậy mà Vogt có nick name "Der Terrier" (sóc).[1]

Thống kê

[2][3][4]

Thành tích cấp CLB Giải vô địch Cúp quốc gia Cúp liên đoànCúp châu lục Tổng cộng
Mùa giảiCLBGiải vô địch TrậnBànTrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn TrậnBàn
Đức Giải vô địchDFB-Pokal Premiere Ligapokal Châu Âu Tổng cộng
1965–66 Borussia Mönchengladbach Bundesliga 34 0 2 0 36 0
1966–67 34 1 1 0 35 1
1967–68 34 6 3 0 37 6
1968–69 34 8 2 0 36 8
1969–70 34 5 3 1 37 6
1970–71 34 1 4 0 4 2 42 3
1971–72 19 1 2 0 4 0 25 1
1972–73 34 3 9 0 12 2 55 5
1973–74 27 3 3 0 7 1 37 4
1974–75 34 0 2 0 12 2 48 2
1975–76 34 1 4 1 6 0 44 2
1976–77 27 1 1 0 9 1 37 2
1977–78 34 2 5 0 8 0 47 2
1978–79 6 0 1 0 3 0 10 0
Tổng cộng Đức 419 32 42 2 65 8 526 42
Tổng cộng sự nghiệp 419 32 42 2 65 8 526 42

Tham khảo

  1. ^ “Vogts: Africans can reach semis”. fifa.com. ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “Berti VOGTS”. level-k.com. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ “Berti Vogts”. world-soccer.org. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ “Berti Vogts” (bằng tiếng Đức). fussballdaten.de. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2011.

Liên kết ngoài