Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Zaza”
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:11.6251608 |
Lùi về bản ổn định không có lỗi chú thích |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
}} |
}} |
||
'''Tiếng Zaza''' - còn gọi là '''tiếng Kirmanj''', '''tiếng Kird''' hoặc '''tiếng Diml''' - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, [[ngữ chi Iran]], [[ngữ hệ Ấn-Âu]]. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với [[tiếng Gora]], đồng thời cũng có một số nét tương đồng với [[tiếng Talysh]] và [[các ngôn ngữ Caspi]] khác.<ref name="azargoshnasp.net">Paul Ludwig, [http://www.azargoshnasp.net/languages/zazaki/zazakipositionof.pdf The Position of Zazaki Among West Iranian languages], azargoshnasp.net</ref> Theo [[Ethnologue]] (dẫn lại Paul (1998)<ref name="azargoshnasp.net" |
'''Tiếng Zaza''' - còn gọi là '''tiếng Kirmanj''', '''tiếng Kird''' hoặc '''tiếng Diml''' - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông [[Thổ Nhĩ Kỳ]]. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, [[ngữ chi Iran]], [[ngữ hệ Ấn-Âu]]. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với [[tiếng Gora]], đồng thời cũng có một số nét tương đồng với [[tiếng Talysh]] và [[các ngôn ngữ Caspi]] khác.<ref name="azargoshnasp.net">Paul Ludwig, [http://www.azargoshnasp.net/languages/zazaki/zazakipositionof.pdf The Position of Zazaki Among West Iranian languages], azargoshnasp.net</ref> Theo [[Ethnologue]] (dẫn lại Paul (1998)<ref name="azargoshnasp.net"/>) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.<ref>http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf</ref> |
||
== Phân loại == |
== Phân loại == |
Phiên bản lúc 13:03, ngày 21 tháng 10 năm 2015
Zaza | |
---|---|
Sử dụng tại | Thổ Nhĩ Kỳ |
Khu vực | Chủ yếu tại Tunceli, Bingol, Erzincan, Sivas, Elazig, Malatya Gümüşhane, Şanlıurfa và Adıyaman (tỉnh)Adıyaman |
Tổng số người nói | 1,6 triệu |
Dân tộc | Zaza |
Phân loại | Ấn-Âu |
Hệ chữ viết | Mẫu tự Latinh |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-2 | zza |
ISO 639-3 | cả hai:kiu – Kirmanjki (Zaza Bắc)diq – Dimli (Zaza Nam) |
Linguasphere | 58-AAA-ba |
ELP | Dimli |
Tiếng Zaza - còn gọi là tiếng Kirmanj, tiếng Kird hoặc tiếng Diml - là ngôn ngữ được nói chủ yếu ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ. Tiếng Zaza là một phần của nhóm Tây, ngữ chi Iran, ngữ hệ Ấn-Âu. Ngôn ngữ này có nhiều điểm chung về đặc điểm, cấu trúc và từ vựng với tiếng Gora, đồng thời cũng có một số nét tương đồng với tiếng Talysh và các ngôn ngữ Caspi khác.[1] Theo Ethnologue (dẫn lại Paul (1998)[1]) thì số người dùng ngôn ngữ này nằm trong khoảng 1,5 - 2,5 triệu người. Theo Nevins, số người nói tiếng Zaza là từ 2 đến 4 triệu.[2]
Phân loại
Từ giác độ ngôn ngữ nói thì họ hàng gần nhất với tiếng Zaza là tiếng Mazandaran, tiếng Hewram, tiếng Gilaki và các ngôn ngữ Caspi khác. Tuy nhiên, việc phân loại tiếng Zaza lại hàm chứa vấn đề chính trị. Một số ít nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Zaza là phương ngữ con của tiếng Kurd.[3][4]
Phương ngữ
Tiếng Zaza gồm một số phương ngữ chính:
- Zaza Bắc:[5] được nói tại các tỉnh Tunceli, Erzincan, Erzurum, Sivas, Gumushane, Mus (Varto), Kayseri (Sariz).
Các phương ngữ con là:
- Tây-Dersim[6]
- Đông-Dersim
- Varto
- Các phương ngữ vùng biên giới như Sarız và Koçgiri
- Zaza Nam:[7] được nói tại các tỉnh Şanlıurfa (Siverek), Diyarbakır (Cermik, Egil), Adiyaman, Malatya
Các phương ngữ con là:
- Siverek
- Cermik, Gerger
- Các phương ngữ vùng biên giới như Mutki và Aksaray
Bảng chữ cái
Bảng chữ cái Zaza gồm 31 chữ cái:[8]
Chữ cái | A a |
B b |
C c |
Ç ç |
D d |
E e |
Ê ê |
F f |
G g |
H h |
I i |
Î î |
J j |
K k |
L l |
M m |
N n |
O o |
P p |
Q q |
R r |
S s |
Ş ş |
T t |
U u |
Û û |
V v |
W w |
X x |
Y y |
Z z |
Ž<br /ž |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | a | be | ce | çe | de | e | ê | fe | ge | he | i | î | je | ke | le | me | ne | o | pe | qe | re | se | şe | te | u | û | ve | we | xe | ye | ze | že |
Phát âm | /a/ | /b/ | /dz/[a] | /ts/[b] | /d/ | /ɛ/ | /e/ | /f/ | /g/ | /h/ | /ɪ/ | /i/ | /ʒ/ | /k/ | /l/ | /m/ | /n/ | /o/ | /p/ | /q/ | /r/ | /s/ | /ʃ/ | /t/ | /y/ | /u/ | /v/ | /w/ | /x/ | /j/ | /z/ | /ɲ̩/ |
Ghi chú
Tham khảo
Chú thích
- ^ a b Paul Ludwig, The Position of Zazaki Among West Iranian languages, azargoshnasp.net
- ^ http://www.fas.harvard.edu/~lingdept/IndexicalityWorkshop/anandnevins04.pdf
- ^ Kurdish language - Britannica Online Encyclopedia
- ^ Turquie: situation générale
- ^ Tiếng Zaza at Ethnologue (17th ed., 2013)
- ^ Prothero, W.G. (1920). Armenia and Kurdistan. London: H.M. Stationary Office. tr. 19.
- ^ Tiếng Zaza at Ethnologue (17th ed., 2013)
- ^ Zazaki alphabet
Liên kết ngoài
Có sẵn phiên bản Zazaki của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |
- Người Zaza và nền văn học tiếng Zaza
- Lịch sử Zaza và tiếng Zaza
- Trung tâm Nghiên cứu Hàn lâm tiếng Zaza
- Dimli, Ethnologue
- Kirmanjki, Ethnologue
- ZazaPress (tiếng Zaza, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Anh, tiếng Thụy Điển)
- Viện tiếng Zaza (tiếng Đức, tiếng Zaza, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
- Học trực tuyến tiếng Zaza, MIT OpenCourseWare