Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iași”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:14.4064636 |
||
Dòng 191: | Dòng 191: | ||
| publisher = [[National Oceanic and Atmospheric Administration]] |
| publisher = [[National Oceanic and Atmospheric Administration]] |
||
| language = Tiếng Anh |
| language = Tiếng Anh |
||
| accessdate = |
| accessdate = ngày 21 tháng 3 năm 2015}}</ref> |
||
|source 2 = Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)<ref name= extremes>{{chú thích web |
|source 2 = Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)<ref name= extremes>{{chú thích web |
||
| url = http://www.insse.ro/cms/files/pdf/ro/cap1.pdf |
| url = http://www.insse.ro/cms/files/pdf/ro/cap1.pdf |
||
Dòng 199: | Dòng 199: | ||
| year = 2007 |
| year = 2007 |
||
| language = Tiếng Anh |
| language = Tiếng Anh |
||
| accessdate = |
| accessdate = ngày 27 tháng 11 năm 2012}}</ref> |
||
|date=August 2010 |
|date=August 2010 |
||
}} |
}} |
||
Dòng 215: | Dòng 215: | ||
[[Thể loại:Thành phố Romania]] |
[[Thể loại:Thành phố Romania]] |
||
[[Thể loại:Cố đô România]] |
[[Thể loại:Cố đô România]] |
||
[[Thể loại:Cố đô]] |
Phiên bản lúc 10:03, ngày 23 tháng 10 năm 2015
Iaşi | |
---|---|
— Thành phố — | |
Cung Văn hóa | |
Vị trí của thành phố Iaşi ở România (màu đỏ) | |
Tọa độ: 47°09′25″B 27°35′25″Đ / 47,15694°B 27,59028°Đ | |
Quốc gia | România |
Hạt | Hạt Iaşi |
Cấp | Thành phố trực thuộc quận |
Thành lập | 1408 (theo chính sử) |
Thủ phủ | Iași |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Gheorghe Nichita (Đảng Dân chủ Xã hội (Romania)) |
Diện tích | |
• Thành phố | 93,9 km2 (36,3 mi2) |
• Vùng đô thị | 832,2 km2 (321,3 mi2) |
Dân số (Ước tính vào ngày 1/1/2009[1]) | |
• Thành phố | 308.843 |
• Mật độ | 3.357/km2 (8,690/mi2) |
• Vùng đô thị | 400.347 |
Múi giờ | Giờ Đông Âu (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | Giờ mùa hè Đông Âu (UTC+3) |
Mã bưu chính | 700xxx |
Mã điện thoại | +40 x32 |
Thành phố kết nghĩa | Chișinău, Asyut, Athens, Filacciano, Forano, Irbid, Isfahan, Jericho, Kozani, Monterrey, Morlupo, Nazzano, Netanya, Padova, Peristeri, Poitiers, Thành phố Québec, Sant'Oreste, Roma, Torrita Tiberina, Villeneuve-d'Ascq, Tây An, Eindhoven, Veliko Tarnovo, Vinnytsia, Ilioupoli, Francavilla al Mare, Chernivtsi, Veliko Tarnovo, Ungheni, Bălţi, Hîncești |
Biển số xe | IS |
Trang web | www.primaria-iasi.ro |
Iaşi là thành phố thủ phủ của quận (judete) Iaşi.
Thành phố này nguyên là kinh đô của Công quốc Moldavia suốt thời kỳ 1564 đến 1859, kinh đô của Liên hiệp công quốc Wallachia và Moldavia (1859–1862), kinh đô của Vương quốc Romania (1916–1918). Vì thế, thành phố được xem là biểu tượng của lịch sử Romania. Nhà sử học người Romania Nicolae Iorga từng nói: "Không nên có người Romania nào không biết Iaşi".[2] Ngày nay, Iaşi là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Moldavia, Romania.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Iași, Romania | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.7 | 22.5 | 27.0 | 31.5 | 36.4 | 38.0 | 40.0 | 39.7 | 38.0 | 33.9 | 29.0 | 19.5 | 40,0 |
Trung bình cao °C (°F) | −0.1 | 2.1 | 8.1 | 16.5 | 22.4 | 25.3 | 26.8 | 26.6 | 22.7 | 16.1 | 8.4 | 2.7 | 14,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −3.7 | −1.8 | 3.0 | 10.3 | 16.1 | 19.2 | 20.5 | 19.9 | 15.9 | 10.0 | 4.3 | −0.6 | 9,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.9 | −4.8 | −0.8 | 5.2 | 10.4 | 13.7 | 15.0 | 14.3 | 10.7 | 5.5 | 1.1 | −3.4 | 5,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −30.6 | −36.3 | −22.7 | −9.4 | −3 | 3.5 | 6.3 | 4.6 | −3.5 | −9.6 | −21.1 | −29.5 | −36,3 |
Giáng thủy mm (inch) | 32 (1.26) |
31 (1.22) |
31 (1.22) |
53 (2.09) |
63 (2.48) |
101 (3.98) |
83 (3.27) |
56 (2.2) |
48 (1.89) |
25 (0.98) |
35 (1.38) |
31 (1.22) |
589 (23,19) |
Lượng tuyết rơi cm (inch) | 11.3 (4.45) |
14.3 (5.63) |
11.9 (4.69) |
6.9 (2.72) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.0 (0) |
0.7 (0.28) |
10.4 (4.09) |
6.3 (2.48) |
61,8 (24,33) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 9 | 9 | 5 | 5 | 5 | 6 | 7 | 80 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 69.1 | 77.6 | 127.6 | 170.1 | 234.9 | 254.7 | 272.8 | 270.1 | 208.0 | 155.8 | 73.0 | 57.3 | 1.971,0 |
Nguồn #1: NOAA[3] | |||||||||||||
Nguồn #2: Romanian National Statistic Institute (cực độ 1901-2000)[4] |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Iași. |
Tham khảo
- ^ “Populaţia stabilă la 1.01.2009” (bằng tiếng Romanian). INSSE. 19 tháng 5, 2009. Truy cập 20 tháng 5, 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ About Iaşi
- ^ “Iasi Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
- ^ “AIR TEMPERATURE (monthly and yearly absolute maximum and absolute minimum)” (PDF). Romanian Statistical Yearbook: Geography, Meteorology, and Environment (bằng tiếng Anh). Romanian National Statistic Institute. 2007. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Iași. |