Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phi kim”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:06.0938412
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18: Dòng 18:
| Rb||||||  ||||||||||||||||||||In||Sn||Sb||Te||bgcolor="#80FF80"| [[Iốt|I]] ||bgcolor="#80FFFF"| [[Xenon|Xe]]
| Rb||||||  ||||||||||||||||||||In||Sn||Sb||Te||bgcolor="#80FF80"| [[Iốt|I]] ||bgcolor="#80FFFF"| [[Xenon|Xe]]
|-
|-
|Cs||||||* ||||||||||||||||||||Tl||Pb||Bi||Po||bgcolor="#80FF80"| [[Astat|At]] ||bgcolor="#80FFFF"| [[Radon|Rn]]
|Cs||||||* ||||||||||||||||||||Tl||Pb||Bi||Po||bgcolor="#80FF80"| [[Astatin|At]] ||bgcolor="#80FFFF"| [[Radon|Rn]]
|-
|-
|Fr||||||**||||||||||||||||||
|Fr||||||**||||||||||||||||||

Phiên bản lúc 15:09, ngày 28 tháng 10 năm 2015

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn. Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.

Phi kim gồm có:

Vị trí các phi kim trong bảng tuần hoàn

H   He
Li Be   B C N O F Ne
Na Mg   Al Si P S Cl Ar
K Ca Sc   Ti Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As Se Br Kr
Rb   In Sn Sb Te I Xe
Cs Tl Pb Bi Po At Rn
Fr **
Phi kim còn lại Halogen Khí hiếm

Tham khảo