Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ehime”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Akixiko (thảo luận | đóng góp)
+ tham khảo
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:14.4874486
Dòng 22: Dòng 22:
Map_of_Japan_with_highlight_on_38_Ehime_prefecture.svg
Map_of_Japan_with_highlight_on_38_Ehime_prefecture.svg
| Website = [http://www.pref.ehime.jp// http://www.pref.ehime.jp//<br />english/]
| Website = [http://www.pref.ehime.jp// http://www.pref.ehime.jp//<br />english/]
| Governor = [[Nakamura Tokihiro]]<ref>{{chú thích web | url = http://www.nga.gr.jp/chiji/gensyoku.html | title = 現職知事一覧 | publisher = 全国知事会 (National Governors' Association) | language = ja | accessdate = 2015-10-20}}</ref>
| Governor = [[Nakamura Tokihiro]]<ref>{{chú thích web | url = http://www.nga.gr.jp/chiji/gensyoku.html | title = 現職知事一覧 | publisher = 全国知事会 (National Governors' Association) | language = ja | accessdate = ngày 20 tháng 10 năm 2015}}</ref>
}}
}}



Phiên bản lúc 06:54, ngày 30 tháng 10 năm 2015

Tỉnh Ehime
[愛媛県Ehime-ken] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp)
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji愛媛県Ehime-ken
Cờ hiệu của tỉnh Ehime
Hiệu kỳ
Vị trí tỉnh Ehime trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Ehime trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Ehime trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Ehime
Tỉnh Ehime
Quốc gia Nhật Bản
VùngShikoku
ĐảoShikoku
Đặt tên theoEhime sửa dữ liệu
Thủ phủThành phố Matsuyama
Phân chia hành chính7 huyện
20 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcNakamura Tokihiro
Diện tích
 • Tổng cộng5,677,38 km2 (2,192,05 mi2)
Thứ hạng diện tíchthứ 26
Dân số (1.10.2005)
 • Tổng cộng1,467,824
 • Thứ hạngthứ 27
 • Mật độ258/km2 (670/mi2)
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-38
Mã địa phương380008
Thành phố kết nghĩaHawaii, Thiểm Tây sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnTokushima, Kōchi, Kagawa, Hiroshima
Trang webwww.pref.ehime.jp
Biểu tượng
ChimErithacus akahige
HoaHoa cam
CâyThông

Ehime (愛媛県 Ehime-ken?, Ái Viện) là một tỉnh nằm ở phía Tây Bắc vùng Shikoku của Nhật Bản. Trung tâm hành chính là thành phố Matsuyama. Ehime có đặc sản nổi tiếng là quýt.

Địa lý

hướng Bắc, Ehime giáp biển Seto Naikai. Ở phía Đông, giáp các tỉnh KagawaTokushima. Phía Nam, giáp tỉnh Kochi. Địa hình của tình gồm vùng núi cao phía Đông Nam và bờ biển dài ở phía Bắc.

Lịch sử

Xưa kia, trên địa bàn tỉnh Ehime là xứ Iyo.

Hành chính

Ehime bao gồm 20 đơn vị hành chính cấp hạt, trong đó có 11 thành phố và 9 thị trấn, làng.

Tên thành phố Dân số Diện tích Mật độ Ngày thành lập Trang chủ
Matsuyama 512.565 428.84 1.195,24 15 tháng 12, 1889 [1]
Niihama 124.330 234.30 530.64 3 tháng 11, 1937 [2]
Shikokuchūō 93.444 420.05 222.46 1 tháng 4, 2004 [3]
Seiyo 46.908 514.78 91.12 1 tháng 4, 2004 [4]
Tōon 35.080 211.45 165.90 21 tháng 9, 2004 [5]
Saijō 116.687 509.78 229.00 1 tháng 11, 2004 [6]
Ōzu 52.118 432.20 120.59 11 tháng 1, 2005 [7]
Imabari 173.985 419.56 414.68 16 tháng 1, 2005 [8]
Yawatahama 42.087 132.96 316.54 28 tháng 5, 2005 [9]
Iyo 40.608 194.47 208.81 1 tháng 4, 2005 [10]
Uwajima 92.418 469.48 196.85 1 tháng 8, 2005 [11]

Làng và thị trấn:

Uchiko
Kihoku
Matsuno
Ainan
Ikata
Kamijima

† Dự kiến sẽ sát nhập [12].

Kinh tế

Văn hóa

Giáo dục

Thể thao

Các đội thể thao được liệt kê dưới đây có trụ sở tại Ehime.
Bóng đá

Bóng chày

Du lịch

Tham khảo

  1. ^ “現職知事一覧” (bằng tiếng Nhật). 全国知事会 (National Governors' Association). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài