Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyệt Xứng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:28.9670000
Dòng 11: Dòng 11:
#''Bồ Tát du-già hành tứ bách luận thích'' (sa. ''bodhisattvayogācāra-catuḥśataka-ṭīkā''), chú thích bộ ''Tứ bách luận'' (sa. ''catuḥśataka'') của Thánh Thiên (sa. ''āryadeva''), chỉ còn bản Tạng ngữ;
#''Bồ Tát du-già hành tứ bách luận thích'' (sa. ''bodhisattvayogācāra-catuḥśataka-ṭīkā''), chú thích bộ ''Tứ bách luận'' (sa. ''catuḥśataka'') của Thánh Thiên (sa. ''āryadeva''), chỉ còn bản Tạng ngữ;
#''Trung quán luận tụng'' (sa. ''madhyamaka-śāstra-stuti'').
#''Trung quán luận tụng'' (sa. ''madhyamaka-śāstra-stuti'').
==Chú thích==
{{Tham khảo|2}}

==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.
Dòng 21: Dòng 23:


{{Viết tắt Phật học}}
{{Viết tắt Phật học}}
{{Đang viết Phật học}}
{{ khai nhân vật Phật giáo}}
{{thời gian sống|600|650}}

[[Thể loại:Phật học]]
[[Thể loại:Phật học]]
[[Thể loại:Đại sư Phật giáo]]
[[Thể loại:Đại sư Phật giáo]]
[[Thể loại:Sinh 600]]
[[Thể loại:Trung quán tông]]
[[Thể loại:Trung quán tông]]
[[Thể loại:Tín đồ Phật giáo Ấn Độ]]
[[Thể loại:Tín đồ Phật giáo Ấn Độ]]
[[Thể loại:Mất 650]]

Phiên bản lúc 13:33, ngày 27 tháng 11 năm 2015

A-xà-lê Nguyệt Xứng

Nguyệt Xứng (zh. 月稱, sa. candrakīrti, bo. zla ba grags pa ཟླ་བ་གྲགས་པ་), tk. 6/7, được xem là Luận sư quan trọng nhất trong tông Trung quán sau Long Thụ. Sư quê ở Nam Ấn, xuất gia từ lúc nhỏ tuổi. Nhân lúc đọc trứ tác của Long Thụ, Sư bỗng hiểu ý. Sau, Sư trở thành viện trưởng của Na-lan-đà và viết nhiều bài luận chú giải về các tác phẩm của Long Thụ. Các tác phẩm quan trọng của Sư là Minh cú luận (zh. 明句論, còn nguyên bản Phạn ngữ), Nhập trung quán luận (zh. 入中觀論). Tương truyền rằng, trong một cuộc hành trình truyền Pháp về hướng Nam, Sư đã giáo hoá rất nhiều người. Sư sống rất thọ, nhưng chắc chắn là không thọ đến 300 (!) tuổi như sử sách Tây Tạng thuật lại.

Các tác phẩm còn lưu lại của Sư (trích):

  1. Minh cú luận (sa. prasannapadā), gọi đủ là Trung quán minh cú luận (sa. madhyamakavṛtti-prasannapadā), tác phẩm chú giải Trung quán luận (sa. madhyamaka-śāstra) của Long Thụ (sa. nāgārjuna) duy nhất bằng nguyên văn Phạn ngữ, bản Tạng ngữ cũng còn;
  2. Nhập trung quán luận (sa. madhyamakāvatāra), chỉ còn bản Tạng ngữ;
  3. Nhập trung luận thích (sa. madhyamakāvatāra-bhāṣya), chỉ còn bản Tạng ngữ;
  4. Nhân duyên tâm luận thích (sa. pratītyasamutpāda-hṛdaya-vṛtti), một tác phẩm chú giải Nhân duyên tâm luận tụng (sa. pratītyasamutpāda-hṛdaya-kārikā), được xem là của Long Thụ, chỉ còn bản Tạng ngữ;
  5. Thất thập không tính luận thích (sa. śūnyatā-saptativṛtti), chú giải Thất thập không tính luận (sa. śūnyatā-saptati) của Long Thụ. Long Thụ (và Parahita) cũng có soạn một tác phẩm dưới tên này. Chỉ còn bản Tạng ngữ;
  6. Lục thập tụng như lí luận thích (sa. yukti-ṣaṣṭhikā-vṛtti), luận giải Lục thập tụng như lí luận (sa. yukti-ṣaṣṭhikā), một tác phẩm được xem là của Long Thụ, chỉ còn bản Tạng ngữ;
  7. Bồ Tát du-già hành tứ bách luận thích (sa. bodhisattvayogācāra-catuḥśataka-ṭīkā), chú thích bộ Tứ bách luận (sa. catuḥśataka) của Thánh Thiên (sa. āryadeva), chỉ còn bản Tạng ngữ;
  8. Trung quán luận tụng (sa. madhyamaka-śāstra-stuti).

Chú thích

Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
  • Thích Thanh Từ: Thiền sư Trung Hoa I-III. TP HCM 1990, 1995.
  • Dumoulin, Heinrich:
Geschichte des Zen-Buddhismus I. Indien und China, Bern & München 1985.
Geschichte des Zen-Buddhismus II. Japan, Bern & München 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán