Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bán kính Mặt Trời”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: da:Solradius |
n robot Thêm: eu:Eguzki erradio |
||
Dòng 42: | Dòng 42: | ||
[[en:Solar radius]] |
[[en:Solar radius]] |
||
[[es:Radio solar]] |
[[es:Radio solar]] |
||
[[eu:Eguzki erradio]] |
|||
[[fa:شعاع خورشیدی]] |
[[fa:شعاع خورشیدی]] |
||
[[fr:Rayon solaire]] |
[[fr:Rayon solaire]] |
Phiên bản lúc 18:55, ngày 8 tháng 9 năm 2009
Giá trị của | Đơn vị |
---|---|
6,960x108 | mét |
0,004652 | AU |
432.450 | dặm Anh |
Trong thiên văn học, bán kính Mặt Trời là một đơn vị độ dài được sử dụng để biểu thị kích thước của các ngôi sao. Nó tương đương với bán kính hiện tại của Mặt Trời. Giá trị của nó bằng:
Bán kính Mặt Trời xấp xỉ 695.500 km hay 432.450 dặm Anh hay khoảng 110 lần bán kính Trái Đất hoặc khoảng 10 lần bán kính của sao Mộc.
Bán kính Mặt Trời trên thực tế dao động một chút tính theo chiều từ cực tới xích đạo do chuyển động tự quay của nó, tạo ra một độ bẹt cỡ khoảng 10 phần triệu.
Tham khảo
- S. C. Tripathy, H. M. Antia (1999). “Influence of surface layers on the seismic estimate of the solar radius”. Solar Physics. 186 (1/2): 1–11. doi:10.1023/A:1005116830445.
- T. M. Brown, J. Christensen-Dalsgaard (1998). “Accurate Determination of the Solar Photospheric Radius”. Astrophysical Journal Letters. 500: L195. doi:10.1086/311416.