Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghiêm”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 28: Dòng 28:
==Nhân vật nổi tiếng==
==Nhân vật nổi tiếng==
===Trong lịch sử Việt Nam===
===Trong lịch sử Việt Nam===
1.Nghiêm Phúc Lý - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Thái Tổ.
1.Nghiêm Quý Công hiệu Phúc Lý - Ất Dậu niên sinh 985 - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Thái Tổ.
* Nghiêm Phúc Tâm - Đô hiệu điểm Thượng vũ hầu, cùng Lê Phụng Hiểu trừ loạn tam Vương đời Lý Thái Tông.
* Nghiêm Phúc Tâm tự Lương Chi - Canh Tuất niên sinh 1010 - Đô hiệu điểm Thượng vũ hầu, cùng Lê Phụng Hiểu trừ loạn tam Vương đời Lý Thái Tông.
* Nghiêm Phúc Tuấn - Long việt Thượng tướng quân, Hiếu Quận Công, thời Lý Thánh Tông.
* Nghiêm Phúc Tuấn 1044 - Long việt Thượng tướng quân, Hiếu Quận Công, thời Lý Thánh Tông.
* Nghiêm Phúc Lương - Đô hiệu điểm, Tham Chính, thời Lý Nhân Tông.
* Nghiêm Phúc Lương 1064 - Đô hiệu điểm, Tham Chính, thời Lý Nhân Tông.
* Nghiêm Tùng - Viên ngoại lang, thời Lý Nhân Tông.
* Nghiêm Tùng 1089 - Viên ngoại lang, thời Lý Nhân Tông.
* Nghiêm Cao - Hàn Lâm viện học sĩ, thời Lý Thần Tông.
* Nghiêm Cao 1112- Hàn Lâm viện học sĩ, thời Lý Thần Tông.
* Nghiêm Ngữ - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* Nghiêm Ngữ - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* Nghiêm Yết - Tổng binh thiêm sự, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* Nghiêm Yết 1139- Tổng binh thiêm sự, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
* Nghiêm Xã - Lan Thượng tướng quân, Hầu tước, thời Lý Cao Tông
* Nghiêm Xã 1164- Lan Thượng tướng quân, Hầu tước, thời Lý Cao Tông
* Nghiêm Tĩnh - Đại tư mã kiêm Thị trung, Tước Quận công, đời Lý Cao Tông.
* Nghiêm Tĩnh 1189- Đại tư mã kiêm Thị trung, Tước Quận công, đời Lý Cao Tông.
* Nghiêm Kế<sup>[2][3]</sup> - Đặc tiến phụ Quốc, Bắc vệ Đại Tướng quân, Thái bảo dũng Quận công, đời Trần Thái Tông.
* Nghiêm Kế<sup>[2][3]</sup> 1214- Đặc tiến phụ Quốc, Bắc vệ Đại Tướng quân, Thái bảo dũng Quận công, đời Trần Thái Tông.
* Nghiêm Luận - Thượng tướng quân, Hầu tước, đời Trần Thái Tông.
* Nghiêm Luận - Thượng tướng quân, Hầu tước, đời Trần Thái Tông.
#[[Nghiêm Phụ]]<ref name="tiensinghiemphu">[http://www.honghiem.com/tai-lieu/nghiem-phu Tiến sĩ Nghiêm Phụ]</ref> - Đệ tam Giáp đồng Tiến sĩ, Gia hạnh đại phu, thời [[Lê Thánh Tông]]
#[[Nghiêm Phụ]]<ref name="tiensinghiemphu">[http://www.honghiem.com/tai-lieu/nghiem-phu Tiến sĩ Nghiêm Phụ]</ref> - Đệ tam Giáp đồng Tiến sĩ, Gia hạnh đại phu, thời [[Lê Thánh Tông]]

Phiên bản lúc 07:38, ngày 26 tháng 1 năm 2016

Nghiêm (Hán tự: , giản thể: 严, bính âm: yán) là họ của người Việt Nam, Trung QuốcTriều Tiên(Hangul:염, Hanja: 嚴, Romaja quốc ngữ: Yeom). Ở Việt Nam hiện nay, họ Nghiêm có ở nhiều địa phương. Lịch sử họ Nghiêm xuất hiện từ khá lâu tại kinh thành Thăng Long vào cuối thời Tiền Lê đầu thời Lý. Hậu duệ định cư tại thôn Đỗ Xá, xã Lan Đình, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn[1]. Trong suốt lịch sử triều Lý, vào giai đoạn đầu dòng họ, đều làm quan sinh sống tại kinh thành Thăng Long, về sau, con cháu có di cư đến nơi khác nhưng phần lớn vẫn sinh sống tại quê nhà. Thời Lý là giai đoạn họ Nghiêm có nhiều hiền tài nhất, làm quan chức cao, làm việc thường trực trong triều và đương thời rất được thiên hạ ngợi ca.

Nguồn gốc họ Nghiêm

Họ Nghiêm tại Việt Nam

Ở Việt Nam, theo các nguồn tư liệu cổ nhất, họ Nghiêm xuất hiện khá lâu tại Kinh thành Thăng Long, giai đoạn đầu thời Lý.

Họ Nghiêm tại Trung Quốc

Ở Trung Quốc, họ Nghiêm xuất phát từ họ Trang, thuộc dòng tộc Trang Vương nước Sở. Theo Nguyên Hà Tính Toản, khi Sở Trang Vương mất(năm 591 TCN), con cháu đã nhận tên Trang làm tên họ. Theo Tính Thị Khảo Lược, vì tránh tên húy của Hán Minh Đế (57-75) nên ông Trang Quang đã đổi sang họ Nghiêm. Từ đó nảy sinh dòng họ Nghiêm tại Trung Quốc.

Các nhánh họ Nghiêm

Tại Việt Nam, họ Nghiêm có ở khá nhiều nơi khắp cả nước, chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội (Hà Tây cũ) và một số địa phương.

  • Nghiêm Đình
  • Nghiêm Văn
  • Nghiêm Xuân
  • Nghiêm Bá
  • Nghiêm Thọ
  • Nghiêm Hữu
  • Nghiêm Sỹ
  • Nghiêm Mạnh
  • Nghiêm Đắc
  • V.v..

Nhân vật nổi tiếng

Trong lịch sử Việt Nam

1.Nghiêm Quý Công hiệu Phúc Lý - Ất Dậu niên sinh 985 - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Thái Tổ.

  • Nghiêm Phúc Tâm tự Lương Chi - Canh Tuất niên sinh 1010 - Đô hiệu điểm Thượng vũ hầu, cùng Lê Phụng Hiểu trừ loạn tam Vương đời Lý Thái Tông.
  • Nghiêm Phúc Tuấn 1044 - Long việt Thượng tướng quân, Hiếu Quận Công, thời Lý Thánh Tông.
  • Nghiêm Phúc Lương 1064 - Đô hiệu điểm, Tham Chính, thời Lý Nhân Tông.
  • Nghiêm Tùng 1089 - Viên ngoại lang, thời Lý Nhân Tông.
  • Nghiêm Cao 1112- Hàn Lâm viện học sĩ, thời Lý Thần Tông.
  • Nghiêm Ngữ - Điện tiền Chỉ huy sứ, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
  • Nghiêm Yết 1139- Tổng binh thiêm sự, Hầu tước, thời Lý Anh Tông.
  • Nghiêm Xã 1164- Lan Thượng tướng quân, Hầu tước, thời Lý Cao Tông
  • Nghiêm Tĩnh 1189- Đại tư mã kiêm Thị trung, Tước Quận công, đời Lý Cao Tông.
  • Nghiêm Kế[2][3] 1214- Đặc tiến phụ Quốc, Bắc vệ Đại Tướng quân, Thái bảo dũng Quận công, đời Trần Thái Tông.
  • Nghiêm Luận - Thượng tướng quân, Hầu tước, đời Trần Thái Tông.
  1. Nghiêm Phụ[2] - Đệ tam Giáp đồng Tiến sĩ, Gia hạnh đại phu, thời Lê Thánh Tông
  2. Nghiêm Ích Khiêm[3][4] - Nhị giáp Tiến sĩ, Đạt tín đại phu, Cẩm y vệ Đô chỉ huy sứ, võ tướng đời Lê Thánh Tông.
  3. Nghiêm Viện - Trạng nguyên đời Lê Thánh Tông.
  4. Nghiêm Chưởng Châu - Phó Chủ tịch thành phố Hà Nội
  5. Nghiêm Xuân Yêm - Tổng Thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Ủy viên Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đại biểu Quốc hội.
  6. PGS.TS Nghiêm Đình Vỳ sinh ngày 7.12.1947, tại huyện Yên Phong, Bắc Ninh

Trong lịch sử Trung Quốc

  1. Nghiêm Nhan: nhà quân sự thời nhà Hán.
  2. Nghiêm Khoan: diễn viên điện ảnh

Tài liệu tham khảo và các bài viết liên quan

Chú thích

  1. ^ Nay là thôn Quan Độ, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
  2. ^ Tiến sĩ Nghiêm Phụ
  3. ^ Tiến sĩ Nghiêm Ích Khiêm
  4. ^ Thân thế sự nghiệp Nghiêm Ích Khiêm

Liên kết ngoài