Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phiên âm Bạch thoại”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:19.3330000
n →‎top: clean up, replaced: → (20), → (16) using AWB
Dòng 2: Dòng 2:
{{bài cùng tên}}
{{bài cùng tên}}
{{Thông tin hệ chữ viết
{{Thông tin hệ chữ viết
|name = Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
|name = Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
|altname = Pe̍h-ōe-jī
|altname = Pe̍h-ōe-jī
|type = [[Bảng chữ cái Latinh]]
|type = [[Bảng chữ cái Latinh]]
|typedesc =
|typedesc =
|time = 183?–?
|time = 183?–?
|languages = [[tiếng Mân Nam]]
|languages = [[tiếng Mân Nam]]
:[[phương ngữ Hạ Môn]]
:[[phương ngữ Hạ Môn]]
:[[tiếng Đài Loan]]
:[[tiếng Đài Loan]]
|creator = [[Walter Henry Medhurst]]<br>[[Elihu Doty]]<br>[[John Van Nest Talmage]]
|creator = [[Walter Henry Medhurst]]<br>[[Elihu Doty]]<br>[[John Van Nest Talmage]]
|fam1 = ?
|fam1 = ?
|children = [[Phiên âm Bạch thoại, tiếng Khách Gia]]<br>[[Phiên âm Bạch thoại, tiếng Cám]]<br>[[Phiên âm Bình thoại, tiếng Hưng Hóa]]<br />[[:en:Taiwanese Language Phonetic Alphabet|TLPA]]<br>[[La Mã hóa tiếng Đài Loan]] (<small>[[:en:Taiwanese Romanization System|en]]</small>)
|children = [[Phiên âm Bạch thoại, tiếng Khách Gia]]<br>[[Phiên âm Bạch thoại, tiếng Cám]]<br>[[Phiên âm Bình thoại, tiếng Hưng Hóa]]<br />[[:en:Taiwanese Language Phonetic Alphabet|TLPA]]<br>[[La Mã hóa tiếng Đài Loan]] (<small>[[:en:Taiwanese Romanization System|en]]</small>)
|sample = POJ text sample.svg|alt=A sample of POJ text
|sample = POJ text sample.svg|alt=A sample of POJ text
|imagesize = 250px
|imagesize = 250px
|caption = Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
|caption = Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
|footnotes =
|footnotes =
|note =
|note =
}}
}}
'''Phiên âm Bạch thoại''' hay '''Bạch thoại tự''' (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là '''POJ''', có nghĩa là ''văn bản tiếng địa phương'', còn được gọi là '''Church Romanization''') là một [[hệ thống chữ viết]] dùng để chú âm các biến thể của [[tiếng Mân Nam]], một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là [[tiếng Phúc Kiến Đài Loan|tiếng Đài Loan]] và [[phương ngữ Hạ Môn]].
'''Phiên âm Bạch thoại''' hay '''Bạch thoại tự''' (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là '''POJ''', có nghĩa là ''văn bản tiếng địa phương'', còn được gọi là '''Church Romanization''') là một [[hệ thống chữ viết]] dùng để chú âm các biến thể của [[tiếng Mân Nam]], một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là [[tiếng Phúc Kiến Đài Loan|tiếng Đài Loan]] và [[phương ngữ Hạ Môn]].

Phiên bản lúc 07:40, ngày 2 tháng 3 năm 2016

Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
Pe̍h-ōe-jī
A sample of POJ text
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
Thể loại
Sáng lậpWalter Henry Medhurst
Elihu Doty
John Van Nest Talmage
Thời kỳ
183?–?
Các ngôn ngữtiếng Mân Nam
phương ngữ Hạ Môn
tiếng Đài Loan
Hệ chữ viết liên quan
Nguồn gốc
?
  • Phiên âm Bạch thoại, tiếng Mân Nam
Hậu duệ
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Khách Gia
Phiên âm Bạch thoại, tiếng Cám
Phiên âm Bình thoại, tiếng Hưng Hóa
TLPA
La Mã hóa tiếng Đài Loan (en)
Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA.

Phiên âm Bạch thoại hay Bạch thoại tự (Pe̍h-ōe-jī, viết tắt là POJ, có nghĩa là văn bản tiếng địa phương, còn được gọi là Church Romanization) là một hệ thống chữ viết dùng để chú âm các biến thể của tiếng Mân Nam, một dạng của tiếng Hoa hay phương ngữ Trung Quốc, đặc biệt là tiếng Đài Loanphương ngữ Hạ Môn.

Tên gọi

Phiên âm Bạch thoại
Phồn thể白話字
Giản thể白话字
Tiếng Mân Tuyền Chương POJPe̍h-ōe-jī
Nghĩa đenBản viết tiếng địa phương

Tham khảo