Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chụp cộng hưởng từ Dotarem”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
''Italic text''{{Drugbox
{{Drugbox
| Verifiedfields = changed
| Verifiedfields = changed
| verifiedrevid = 443831564
| verifiedrevid = 443831564

Phiên bản lúc 09:00, ngày 15 tháng 3 năm 2016

Chụp cộng hưởng từ Dotarem
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngIV
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H31GdN4O9
Khối lượng phân tử604.710 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Phương pháp MRI Gadovist là tên chung cho một nhóm các phương pháp khảo sát cộng hưởng từ với Gadovist [1][2].

Sơ lược về Gadovist

Gadovist có dược chất là Gadobutrol là một thuốc tương phản từ được tổ chức kiểm soát dược phẩm và thực phẩm Liên Minh Châu Âu, Canada. Hoa Kỳ cho phép sử dụng trong mục đích chẩn đoán bệnh lý con người. Năm 2007 Gadovist là thuốc tương phản từ duy nhất trên toàn thế giới được cho phép lưu hành với đồng độ 1mmol/1ml. Các kỹ thuật liên quan đến thuốc này được nghiên cứu và phát triển bởi Bayer HealthCare Pharmaceuticals, giúp cho các bác sĩ có thể chẩn đoán được bệnh lý một cách chính xác và dễ dàng hơn [3].

Các ứng dụng liên quan đến Gadovist [4]

1) MRI tưới máu não T2*W với Gadovist

MRI tưới máu T2*W với Gadovist có nhồi máu não bên (P)

Phương pháp này là một kỹ thuật đặc biệt chỉ có thể áp dụng cho não bộ và được thực hiện khi nghi ngờ bệnh nhân có tình trạng nhồi máu não, phương pháp này định lượng được 4 chỉ số: CBV, CBF, MTT, TTP. Nhờ vào 4 chỉ số này mà thầy thuốc có cơ sở đánh giá được tình trạng sống còn của nhu mô não để có thể chọn lựa liệu pháp can thiệp phù hợp cho từng bệnh nhân [5].

2) MRI mạch máu với Gadovist

MRI mạch máu với Gadovist

Các bệnh nhân thông thường sẽ có một loạt hình như SWI, TOF3D, TOF2D để khảo sát tình trạng mạch máu. Tuy nhiên khi một bệnh nhân trong tình trạng nghi ngờ có các bất thường liên quan đến mạch máu thì MRI mạch máu với Gadovist sẽ giúp chẩn đoán xác định ra vị trí và loại bất thường. Rất nhiều tình trạng nghẽn mạch máu, dị dạng mạch máu được khảo sát bằng phương pháp này [6].

3) MRI tưới máu cơ bản T1W với Gadovist

MRI tưới máu T1W với Gadovist có u não ác tính bên (T)

Phương pháp này giúp khảo sát tình trạng tưới máu của một tổn thương, nếu tổn thương đó được tưới máu tốt so với mô lành xung quanh thì gợi ý là một u ác tính, trong khi nếu tưới máu kém hơn mô lành xung quanh thì có thể là u lành tính, u bị hoại tử, viêm, hoặc nhồi máu cũng có thể gặp trường hợp này.

4) MRI tưới máu cao cấp T1*W với Gadovist

MRI tưới máu T1*W với Gadovist có u não ác tính tại vỏ não bên (T)

Phương pháp này do Tofts tìm ra ngoài việc thiết lập được biểu đồ tưới máu như T1W thông thường thì còn có thể định lượng được 4 chỉ số: Ktrans, Kep, Ve, Vp. Các chỉ số này phản ánh tình trạng trao đổi chất ở mức độ tế bào giúp cho người thầy thuốc có cơ sở đánh giá mức độ lành ác của khối u. Phương pháp này áp dụng tốt cho não, tuyến vú, tiền liệt tuyến, gan,...

Chú thích

  1. ^ http://suckhoedoisong.vn/nhung-dieu-can-biet-ve-chup-cong-huong-tu-n57812.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ http://tuoitre.vn/tin/song-khoe/20150125/co-nen-chup-mri-khong/703194.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ http://news.zing.vn/Chup-cong-huong-tu-co-gay-nguy-hiem-khong-post580426.html. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ https://www.radiologysolutions.bayer.com/products/mr/contrast/gadavist/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  5. ^ http://khoahoc.tv/chup-cong-huong-tu-som-se-giup-cuu-song-benh-nhan-dot-quy-29932. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  6. ^ http://www.fda.gov/NewsEvents/Newsroom/PressAnnouncements/ucm247207.htm. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)