Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Didier Deschamps”
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
n →Khi là Cầu thủ: sửa chính tả 2, replaced: : → : (6) using AWB |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
*Vô địch [[Serie A]]: 1995, 1997, 1998 |
*Vô địch [[Serie A]]: 1995, 1997, 1998 |
||
*Vô địch [[Coppa Italia|Cúp Italia]]: 1995 |
*Vô địch [[Coppa Italia|Cúp Italia]]: 1995 |
||
*Vô địch Siêu cúp Italia ([[Supercoppa Italiana]]) |
*Vô địch Siêu cúp Italia ([[Supercoppa Italiana]]): 1995, 1997 |
||
*Vô địch [[UEFA Champions League]]: 1996 |
*Vô địch [[UEFA Champions League]]: 1996 |
||
*Á quân [[UEFA Champions League]]: 1997,1998 |
*Á quân [[UEFA Champions League]]: 1997,1998 |
||
*Bán kết [[UEFA Champions League]]: 1999 |
*Bán kết [[UEFA Champions League]]: 1999 |
||
*Vô địch Cúp liên lục địa ([[Cúp bóng đá liên lục địa|Intercontinental Cup]]) |
*Vô địch Cúp liên lục địa ([[Cúp bóng đá liên lục địa|Intercontinental Cup]]): 1996 |
||
*Vô địch Siêu cúp châu âu ([[UEFA Super Cup]]) |
*Vô địch Siêu cúp châu âu ([[UEFA Super Cup]]): 1996 |
||
*Vô địch [[UEFA Intertoto Cup]]: 1999 |
*Vô địch [[UEFA Intertoto Cup]]: 1999 |
||
Dòng 77: | Dòng 77: | ||
;Pháp |
;Pháp |
||
*Vô địch Cúp thế giới ([[FIFA World Cup|World Cup]]) |
*Vô địch Cúp thế giới ([[FIFA World Cup|World Cup]]): [[1998 FIFA World Cup|1998]] |
||
*Vô địch Cúp[[Giải vô địch bóng đá châu Âu|châu Âu]] (Euro) |
*Vô địch Cúp[[Giải vô địch bóng đá châu Âu|châu Âu]] (Euro): [[UEFA Euro 2000|2000]] |
||
*Bán kết Cúp[[Giải vô địch bóng đá châu Âu|châu Âu]] (Euro) |
*Bán kết Cúp[[Giải vô địch bóng đá châu Âu|châu Âu]] (Euro): 1996 |
||
===Khi làm Huấn luyện viên=== |
===Khi làm Huấn luyện viên=== |
Phiên bản lúc 14:39, ngày 22 tháng 3 năm 2016
Deschamps vào tháng 9, 2011 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Didier Claude Deschamps | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Pháp (Huấn luyện viên) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1976–1983 | Bayonne | ||
1983–1985 | Nantes | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1985–1989 | Nantes | 111 | (4) |
1989–1994 | Marseille | 123 | (6) |
1990–1991 | → Bordeaux (mượn) | 29 | (3) |
1994–1999 | Juventus F.C. | 124 | (4) |
1999–2000 | Chelsea | 27 | (0) |
2000–2001 | Valencia | 13 | (0) |
Tổng cộng | 427 | (17) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1988–1989 | France U-21 | 18 | (0) |
1989–2000 | Pháp | 103 | (4) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2001–2005 | Monaco | ||
2006–2007 | Juventus F.C. | ||
2009–2012 | Marseille | ||
2012– | Pháp | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Didier Deschamps (phát âm tiếng Pháp: di.dje de.ʃã); sinh 15 tháng 10 năm 1968) là cựu cầu thủ, huấn luyện viên bóng đá người Pháp. Ông hiện đang là huấn luyện viên trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp. Khi còn thi đấu, ông đã chơi trong vai trò của một tiền vệ phòng ngự cho nhiều câu lạc bộ nổi tiếng như Chelsea, Juventus và Marseille. Trên phương diện quốc tế, ông là đội trưởng trong đội hình tuyển Pháp lên ngôi tại World Cup 1998 và Euro 2000.
Từng 2 lần giành chức vô địch giải vô địch bóng đá Pháp trong năm 1991 và 1992, Deschamps nằm trong thành phần câu lạc bộ Marseille giành chức vô địch Champions League năm 1993. Đây cũng là đội bóng đầu tiên, và duy nhất của Pháp cho đến nay làm được điều này. Ngoài ra ông cũng là đội trưởng trẻ nhất từng dẫn dắt đội bóng đến với danh hiệu Champions League lúc bấy giờ. Ông cũng là đội trưởng thứ hai trong lịch sử bóng đá, sau Franz Beckenbauer và sau này là Iker Casillas, từng nâng cao cúp vô địch Champions League, World Cup lẫn EURO.
Danh hiệu
Khi là Cầu thủ
- Marseille
- Vô địch Ligue 1: 1990, 1992
- Vô địch UEFA Champions League: 1993
- Juventus
- Vô địch Serie A: 1995, 1997, 1998
- Vô địch Cúp Italia: 1995
- Vô địch Siêu cúp Italia (Supercoppa Italiana): 1995, 1997
- Vô địch UEFA Champions League: 1996
- Á quân UEFA Champions League: 1997,1998
- Bán kết UEFA Champions League: 1999
- Vô địch Cúp liên lục địa (Intercontinental Cup): 1996
- Vô địch Siêu cúp châu âu (UEFA Super Cup): 1996
- Vô địch UEFA Intertoto Cup: 1999
- Chelsea
- Vô địch FA Cup: 2000
- Valencia
- Á quân UEFA Champions League: 2001
- Pháp
- Vô địch Cúp thế giới (World Cup): 1998
- Vô địch Cúpchâu Âu (Euro): 2000
- Bán kết Cúpchâu Âu (Euro): 1996
Khi làm Huấn luyện viên
- Monaco
- Á quân Ligue 1: 2003
- Vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 2003
- Á quân Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 2001
- Á quân UEFA Champions League: 2004
- Juventus
- Vô địch Serie B: 2007
- Marseille
- Vô địch Ligue 1: 2010
- Á quân Ligue 1: 2011
- Vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 2010, 2011, 2012
- Vô địch Siêu cúp bóng đá Pháp: 2010, 2011
- Tứ kết UEFA Champions League: 2012
ĐT Pháp
- Tứ kết World cúp: 2014
Danh hiệu cá nhân
- Cầu thủ
- Cầu thủ hay nhất nước Pháp: 1996
- Đội hình xuất sắc nhất EURO: 1996
- FIFA 100: 2004
- Huấn luyện viên
- Huấn luyện viên của năm tại Ligue 1: 2004
Khác
- Huân chương Hiệp sĩ của Bắc Đẩu Bội tinh năm 1998[1][2]
Kỷ lục
- Đội trưởng trẻ nhất từng nâng cao cúp vô địch Champions League
Tham khảo
- ^ “France honors World Cup winners, Government gives Legion of Honor to players, coaches”. CNN. ngày 1 tháng 9 năm 1998. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2006.
- ^ “Décret du 24 juillet 1998 portant nomination à titre exceptionnel”. JORF. ngày 25 tháng 7 năm 1998. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2012.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Didier Deschamps. |