Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
| insigniasize = 100px |
| insigniasize = 100px |
||
| insigniacaption = Con dấu chính thức |
| insigniacaption = Con dấu chính thức |
||
| image = |
| image = John B. King, Jr.2015.jpg |
||
| imagesize = 150px |
| imagesize = 150px |
||
| incumbent = [[ |
| incumbent = [[John King, Jr.]] |
||
| incumbentsince = |
| incumbentsince = 14 tháng 3, 2016 |
||
| first = [[Shirley Hufstedler]] |
| first = [[Shirley Hufstedler]] |
||
| formation = 30 tháng 11, 1979 |
| formation = 30 tháng 11, 1979 |
Phiên bản lúc 20:03, ngày 7 tháng 5 năm 2016
Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ | |
---|---|
Con dấu chính thức | |
Thành lập | 30 tháng 11, 1979 |
Người đầu tiên giữ chức | Shirley Hufstedler |
Kế vị | Đứng thứ 16 kế vị tổng thống |
Website | www.ed.gov |
Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Education) là người lãnh đạo Bộ Giáo dục Hoa Kỳ. Bộ trưởng là một thành viên nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và đứng thứ 16 trong thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ. Bộ trưởng Giáo dục có nhiệm vụ trông coi chính sách giáo dục của Hoa Kỳ.
Bộ trưởng được cố vấn bởi Ủy ban Cố vấn Quốc gia đặc trách Liêm chính và Chất lượng Giảng dạy (National Advisory Committee on Institutional Quality and Integrity) về "các vấn đề có liên quan đến tín nhiệm, tiêu chuẩn, và tiến trình cấp bằng đối với các cơ sở giáo dục bậc cao."[1]
Bộ trưởng Giáo dục hiện tại là Arne Duncan.
Danh sách các Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ
Số | Tên | Hình | Tiểu bang nhà | Nhậm chức | Rời chức | Dưới thời tổng thống |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Shirley Hufstedler | California | 30 tháng 11, 1979 | 20 tháng 1, 1981 | Jimmy Carter | |
2 | Terrel Bell | Utah | 22 tháng 1, 1981 | 20 tháng 1, 1985 | Ronald Reagan | |
3 | William J. Bennett | New York | 6 tháng 2, 1985 | 20 tháng 9, 1988 | ||
4 | Lauro Cavazos | Texas | 20 tháng 9, 1988 | 12 tháng 12, 1990 | Ronald Reagan, George H. W. Bush | |
5 | Lamar Alexander | Tennessee | 22 tháng 3, 1991 | 20 tháng 1, 1993 | George H. W. Bush | |
6 | Richard Riley | South Carolina | 21 tháng 1, 1993 | 20 tháng 1, 2001 | Bill Clinton | |
7 | Roderick Paige | Texas | 20 tháng 1, 2001 | 20 tháng 1, 2005 | George W. Bush | |
8 | Margaret Spellings | Texas | 20 tháng 1, 2005 | 20 tháng 1, 2009 | ||
9 | Arne Duncan | Illinois | 21 tháng 1, 2009 | 1 tháng 1, 2016 | Barack Obama | |
10 | John King, Jr. | New York | 14 tháng 3, 2016 | Hiên nay |
Danh sách các cựu bộ trưởng giáo dục còn sống
- Shirley Hufstedler
- William J. Bennett
- Lauro Cavazos
- Lamar Alexander
- Richard Riley
- Roderick Paige
- Margaret Spellings
Tham khảo
- ^ “National Advisory Committee on Institutional Quality and Integrity”. United States Department of Education. 2008. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2007.
Liên kết ngoài
- “ED Staff Organization: Management Offices”. U.S. Department of Education. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2007. - Includes the Secretary of Education