Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alexander Gerst”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tony0616 (thảo luận | đóng góp)
Tạo với bản dịch của trang “Alexander Gerst
 
Tony0616 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox astronaut
Tiến sĩ '''Alexander Gerst''' (sinh <nowiki>[[ngày 3 tháng 5]]</nowiki> <nowiki>[[1976]]</nowiki> tại Künzelsau, [[Baden-Württemberg|Baden-Württemberg,]] <nowiki>[[Đức]]</nowiki>) là một phi hành gia thuộc <nowiki>[[Cơ quan vũ trụ Châu Âu]]</nowiki> và là một nhà vật lý địa chất học. Vào năm 2009 ông được chọn để tham gia chương trình huấn luyện vũ trụ. Ông từng là thành viên phi hành đoàn của [[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm vũ Trụ quốc Tế]] từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014.
| name = Alexander Gerst
| image = Alexander Gerst - Neutral Buoyancy Laboratory 1.jpg
| image_size =
| caption =
| type = Phi hành gia [[Cơ quan vũ trụ Châu Âu]]
| status = Active
| date_birth = {{ngày sinh|1976|5|3}}
| place_birth = [[Künzelsau]], [[Baden-Württemberg]], [[Đức]]
| nationality = [[Đức]]
| death_date =
| death_place =
| occupation = [[Địa vật lý|Vật lý địa chất]]
| current_occupation =
| previous_occupation =
| rank =
| space_time = 165d 08h 01m
| selection = [[:en:List of astronauts by selection#2009|2009 ESA Group]]
| mission = Cuộc thám hiểm 40/41 tại [[Trạm vũ trụ Quốc tế]]
| insignia = [[File:Soyuz-TMA-13M-Mission-Patch.png|40px]] [[File:ISS Expedition 40 Patch.png|40px]] [[File:ISS Expedition 41 Patch.png|40px]]
| retirement =
| awards = Bernd Rendel-Preis
}}


Tiến sĩ '''Alexander Gerst''' (sinh [[3 tháng 5|ngày 3 tháng 5]] [[1976]] tại [[Künzelsau]], [[Baden-Württemberg|Baden-Württemberg,]] [[Đức]]) là một phi hành gia thuộc [[Cơ quan vũ trụ Châu Âu]] và là một nhà [[Địa vật lý|vật lý địa chất học]]. Vào năm 2009 ông được chọn để tham gia chương trình huấn luyện vũ trụ. Ông từng là thành viên phi hành đoàn của [[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm vũ trụ Quốc tế]] từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014.
Ông từng theo học tại Viện công nghệ Karlsruhe, Đức và lấy bằng về vật lý địa chất học.<ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|url=http://www.esa.int/Our_Activities/Human_Spaceflight/Astronauts/Alexander_Gerst|title=Alexander Gerst|publisher=European Space Agency}}</ref> Ông cũng đã học về <nowiki>[[khoa học trái đất]]</nowiki> ở trường Đại học Wellington Victoria ở New Zealand và lấy được bằng thạc sĩ. Ông bắt đầu công việc nghiên cứu từ năm 2005 và nhận được bằng Tiến sĩ về khoa học tự nhiên của Viện vật lý địa chất của [[Đại học Hamburg|đại Học Hamburg]] vào năm 2010. Ông có sở thích leo núi, lặn và nhảy dù.


Ông từng theo học tại [[Viện công nghệ Karlsruhe]], [[Đức]] và lấy bằng về [[Địa vật lý|vật lý địa chất học]].<ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|url=http://www.esa.int/Our_Activities/Human_Spaceflight/Astronauts/Alexander_Gerst|title=Alexander Gerst|publisher=European Space Agency}}</ref> Ông cũng đã học về [[Khoa học Trái Đất|khoa học trái đất]] ở trường [[Đại học Wellington Victoria]][[New Zealand]] và lấy được bằng thạc sĩ. Ông bắt đầu công việc nghiên cứu từ năm 2005 và nhận được bằng Tiến sĩ về khoa học tự nhiên của Viện vật lý địa chất của [[Đại học Hamburg|Đại Học Hamburg]] vào năm 2010. Ông có sở thích leo núi, lặn và nhảy dù.
Ông chính thức được chọn làm phi hành gia của <nowiki>[[Cơ quan vũ trụ Châu Âu]]</nowiki> vào năm 2009.<ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|url=http://www.esa.int/esaCP/SEMRO90OWUF_index_0.html|title=ESA prepares for the next generation of human spaceflight and exploration by recruiting a new class of European astronauts|date=May 20, 2009|publisher=[[European Space Agency]]|accessdate=February 25, 2010}}</ref> Lần bay vào không gian đầu tiên của ông là từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 với tư cách thành viên phi hành đoàn của cuộc thám hiểm 40/41 tại [[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm vũ Trụ quốc Tế]].<ref name="msc">{{Bản mẫu:Chú thích web|last=Clark|first=Stephen|title=Mission Status Center|url=http://spaceflightnow.com/station/exp40/status.html|publisher=Spaceflight Now|accessdate=28 May 2014}}</ref><ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|title=Expedition 41 Lands Safely in Kazakhstan|url=https://blogs.nasa.gov/spacestation/2014/11/09/expedition-41-lands-safely-in-kazakhstan/|publisher=NASA|accessdate=10 November 2014}}</ref>


Ông chính thức được chọn làm phi hành gia của [[Cơ quan vũ trụ Châu Âu]] vào năm 2009.<ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|url=http://www.esa.int/esaCP/SEMRO90OWUF_index_0.html|title=ESA prepares for the next generation of human spaceflight and exploration by recruiting a new class of European astronauts|date=May 20, 2009|publisher=[[European Space Agency]]|accessdate=February 25, 2010}}</ref> Lần bay vào không gian đầu tiên của ông là từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 với tư cách thành viên phi hành đoàn của cuộc thám hiểm 40/41 tại [[Trạm vũ trụ Quốc tế]].<ref name="msc">{{Bản mẫu:Chú thích web|last=Clark|first=Stephen|title=Mission Status Center|url=http://spaceflightnow.com/station/exp40/status.html|publisher=Spaceflight Now|accessdate=28 May 2014}}</ref><ref>{{Bản mẫu:Chú thích web|title=Expedition 41 Lands Safely in Kazakhstan|url=https://blogs.nasa.gov/spacestation/2014/11/09/expedition-41-lands-safely-in-kazakhstan/|publisher=NASA|accessdate=10 November 2014}}</ref>
Vào ngày 10 tháng 2014, lúc 03 giờ 58 giờ GMT (04:58 CET), ông đã hạ cánh trở lại trái đất này cùng phi thuyền Soyuz TMA-13M. Cũng chính chiếc phi thuyền này cũng đã đưa ông lên <nowiki>[[Trạm vũ Trụ quốc Tế]]</nowiki> vào ngày 28 tháng 5 năm 2014.


Vào ngày 10 tháng 2014, lúc 03 giờ 58 giờ GMT (04:58 CET), ông đã hạ cánh trở lại trái đất này cùng phi thuyền Soyuz TMA-13M. Cũng chính chiếc phi thuyền này cũng đã đưa ông lên [[Trạm vũ trụ Quốc tế]] vào ngày 28 tháng 5 năm 2014.
Vào mùa hè năm 2018, một lần nữa ông sẽ đến làm việc tại <nowiki>[[Trạm vũ Trụ quốc Tế]]</nowiki>, lần này với tư cách chỉ huy của trạm.<ref>{{Bản mẫu:Internetquelle|url=http://www.faz.net/agenturmeldungen/dpa/alexander-gerst-wird-erster-deutscher-kommandant-im-all-14239849.html|titel=Alexander Gerst wird erster deutscher Kommandant im All|hrsg=faz|datum=2016-05-18|zugriff=2016-05-18}}</ref>

Vào mùa hè năm 2018, một lần nữa ông sẽ đến làm việc tại [[Trạm vũ trụ Quốc tế]], lần này với tư cách chỉ huy của trạm.<ref>{{Bản mẫu:Internetquelle|url=http://www.faz.net/agenturmeldungen/dpa/alexander-gerst-wird-erster-deutscher-kommandant-im-all-14239849.html|titel=Alexander Gerst wird erster deutscher Kommandant im All|hrsg=faz|datum=2016-05-18|zugriff=2016-05-18}}</ref>


== References ==
== References ==

Phiên bản lúc 09:04, ngày 19 tháng 5 năm 2016

Alexander Gerst
Trạng tháiActive
Quốc tịchĐức
Nghề nghiệpVật lý địa chất
Giải thưởngBernd Rendel-Preis
Sự nghiệp chinh phục không gian
Phi hành gia Cơ quan vũ trụ Châu Âu
Thời gian trong không gian
165d 08h 01m
Tuyển chọn2009 ESA Group
Sứ mệnhCuộc thám hiểm 40/41 tại Trạm vũ trụ Quốc tế
Phù hiệu sứ mệnh
Tập tin:Soyuz-TMA-13M-Mission-Patch.png

Tiến sĩ Alexander Gerst (sinh ngày 3 tháng 5 1976 tại Künzelsau, Baden-Württemberg, Đức) là một phi hành gia thuộc Cơ quan vũ trụ Châu Âu và là một nhà vật lý địa chất học. Vào năm 2009 ông được chọn để tham gia chương trình huấn luyện vũ trụ. Ông từng là thành viên phi hành đoàn của Trạm vũ trụ Quốc tế từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014.

Ông từng theo học tại Viện công nghệ Karlsruhe, Đức và lấy bằng về vật lý địa chất học.[1] Ông cũng đã học về khoa học trái đất ở trường Đại học Wellington VictoriaNew Zealand và lấy được bằng thạc sĩ. Ông bắt đầu công việc nghiên cứu từ năm 2005 và nhận được bằng Tiến sĩ về khoa học tự nhiên của Viện vật lý địa chất của Đại Học Hamburg vào năm 2010. Ông có sở thích leo núi, lặn và nhảy dù.

Ông chính thức được chọn làm phi hành gia của Cơ quan vũ trụ Châu Âu vào năm 2009.[2] Lần bay vào không gian đầu tiên của ông là từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2014 với tư cách thành viên phi hành đoàn của cuộc thám hiểm 40/41 tại Trạm vũ trụ Quốc tế.[3][4]

Vào ngày 10 tháng 2014, lúc 03 giờ 58 giờ GMT (04:58 CET), ông đã hạ cánh trở lại trái đất này cùng phi thuyền Soyuz TMA-13M. Cũng chính chiếc phi thuyền này cũng đã đưa ông lên Trạm vũ trụ Quốc tế vào ngày 28 tháng 5 năm 2014.

Vào mùa hè năm 2018, một lần nữa ông sẽ đến làm việc tại Trạm vũ trụ Quốc tế, lần này với tư cách chỉ huy của trạm.[5]

References

  1. ^ “Alexander Gerst”. European Space Agency.
  2. ^ “ESA prepares for the next generation of human spaceflight and exploration by recruiting a new class of European astronauts”. European Space Agency. 20 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ Clark, Stephen. “Mission Status Center”. Spaceflight Now. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
  4. ^ “Expedition 41 Lands Safely in Kazakhstan”. NASA. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ “Alexander Gerst wird erster deutscher Kommandant im All”. faz. 18 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.