Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Thế Bôn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: sửa cách dùng từ, replaced: là tướng lĩnh cấp cao → là một sĩ quan cấp cao
Dòng 1: Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
{{Tiểu sử quân nhân
|tên = Nguyễn Thế Bôn|ngày sinh = [[1926]]|hình = [[Tập tin:Trung tướng Nguyễn Thế Bôn.jpg|200px]]|quốc tịch = [[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam]]|biệt danh = Thế Hoan|nơi sinh = [[Lê Chân]], [[Hải Phòng]]|thuộc = [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]|năm phục vụ = [[1946]]-[[1997]]|cấp bậc = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General Left.jpg|70px]] [[Trung tướng]]|ngày mất = [[2009]]|nơi mất = [[Hà Nội]]|đơn vị = [[Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Nhân dân Việt Nam|Bộ Tổng Tham mưu]]|chỉ huy = * Các đơn vị sau:<br>* Cục Nhà trường<br>* Cục Quân huấn<br>* Quân đoàn 1<br>* Trường SQLQ 1<br>* Quân khu 4<br>|tham chiến = |khen thưởng = |gia đình = |công việc khác = Chủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam|chữ ký = }}'''Nguyễn Thế Bôn '''<ref>{{Chú thích web|url = http://www.nhandan.com.vn/chinhtri/tin-tuc-su-kien/item/17034202-.html|title = Tiểu sử tóm tắt đồng chí Trung tướng Nguyễn Thế Bôn}}</ref><ref>{{Chú thích web|url = http://qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/trong-nuoc/trung-tuong-nguyen-the-bon-tu-tran/85502.html|title = Trung tướng Nguyễn Thế Bôn từ trần báo QĐND}}</ref>(1926-2009), bí danh '''Thế Hoan''', là tướng lĩnh cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm [[Trung tướng]], Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V, nguyên [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng]] (1982-1997), nguyên Chủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam
|tên = Nguyễn Thế Bôn|ngày sinh = [[1926]]|hình = [[Tập tin:Trung tướng Nguyễn Thế Bôn.jpg|200px]]|quốc tịch = [[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam]]|biệt danh = Thế Hoan|nơi sinh = [[Lê Chân]], [[Hải Phòng]]|thuộc = [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]|năm phục vụ = [[1946]]-[[1997]]|cấp bậc = [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General Left.jpg|70px]] [[Trung tướng]]|ngày mất = [[2009]]|nơi mất = [[Hà Nội]]|đơn vị = [[Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Nhân dân Việt Nam|Bộ Tổng Tham mưu]]|chỉ huy = * Các đơn vị sau:<br>* Cục Nhà trường<br>* Cục Quân huấn<br>* Quân đoàn 1<br>* Trường SQLQ 1<br>* Quân khu 4<br>|tham chiến = |khen thưởng = |gia đình = |công việc khác = Chủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam|chữ ký = }}'''Nguyễn Thế Bôn '''<ref>{{Chú thích web|url = http://www.nhandan.com.vn/chinhtri/tin-tuc-su-kien/item/17034202-.html|title = Tiểu sử tóm tắt đồng chí Trung tướng Nguyễn Thế Bôn}}</ref><ref>{{Chú thích web|url = http://qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/trong-nuoc/trung-tuong-nguyen-the-bon-tu-tran/85502.html|title = Trung tướng Nguyễn Thế Bôn từ trần báo QĐND}}</ref>(1926-2009), bí danh '''Thế Hoan''', là một sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm [[Trung tướng]], Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V, nguyên [[Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam|Phó Tổng Tham mưu trưởng]] (1982-1997), nguyên Chủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam
== Thân thế ==
== Thân thế ==
* Ông sinh năm 1926 tại xã Dư Hàng Kênh, quận lê Chân, thành phố Hải Phòng
* Ông sinh năm 1926 tại xã Dư Hàng Kênh, quận lê Chân, thành phố Hải Phòng

Phiên bản lúc 10:02, ngày 4 tháng 7 năm 2016

Nguyễn Thế Bôn
Biệt danhThế Hoan
Sinh1926
Lê Chân, Hải Phòng
Mất2009
Hà Nội
Quốc tịch Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ1946-1997
Quân hàmTập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General Left.jpg Trung tướng
Đơn vịBộ Tổng Tham mưu
Chỉ huy
  • Các đơn vị sau:
    * Cục Nhà trường
    * Cục Quân huấn
    * Quân đoàn 1
    * Trường SQLQ 1
    * Quân khu 4
Công việc khácChủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam

Nguyễn Thế Bôn [1][2](1926-2009), bí danh Thế Hoan, là một sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V, nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng (1982-1997), nguyên Chủ tịch Hội Người khuyết tật Việt Nam

Thân thế

Sự nghiệp

Năm 1945, tham gia cách mạng là đội viên đội tự vệ chiến đấu ở Hải Phòng

Tháng 12 năm 1946 nhập ngũ vào đơn vị bộ đội địa phương Kiến An, Hải Phòng

Tháng 2 năm 1948, đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông dương (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam).

Từ tháng 1 năm 1948 đến tháng 3 năm 1961 đồng chí giữ các chức vụ: Trung đội trưởng thuộc Tiểu đoàn 56, Trung đoàn 42; Đại đội phó rồi Đại đội trưởng Đại đội 107, Tiểu đoàn 766; Tiểu đoàn phó rồi Tiểu đoàn trưởng tiểu đoàn 766, Trung đoàn 66; Tham mưu trưởng Trung đoàn 9; Trung đoàn trưởng Trung đoàn 66; Tham mưu phó rồi Tham mưu trưởng Sư đoàn 304.

Tháng 4 năm 1961 là Tham mưu phó Quân khu Hữu Ngạn; Tháng 11 năm 1961 đến tháng 7 năm 1962 là học viên Trường Văn hóa Bộ Quốc phòng; học viên Trường quân sự Vô-rô-si-lốp tại Liên Xô.

Tháng 12 năm 1964 đến tháng 6 năm 1969 đồng chí giữ các chức vụ: Cán bộ đốc chiến Cục Tham mưu, Bộ Tư lệnh miền Nam; Tham mưu phó Chiến dịch Đồng Xoài, Miền Đông Nam bộ; Tham mưu trưởng Sư đoàn 9 Miền Đông Nam bộ; Sư đoàn phó quyền Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9; Sư đoàn trưởng Sư đoàn 7.

Tháng 3 năm 1970 đến tháng 3 năm 1982, đồng chí là Cục trưởng Cục Nhà trường, Bộ Tổng tham mưu; Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng tham mưu; Tư lệnh Sư đoàn 308; Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng Quân đoàn 1; Phó hiệu trưởng Trường sĩ quan Lục quân 1; Phó tư lệnh Quân đoàn 4; Tư lệnh Quân đoàn 7; Phó tư lệnh-Tham mưu trưởng Quân khu 4; Tư lệnh Quân khu 4.

Tháng 4 năm 1982 đồng chí được bổ nhiệm Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. Đồng chí được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa V.

Đồng chí được thăng quân hàm cấp: Trung tá (1958); Thượng tá (1970); Đại tá (1973); Thiếu tướng (1977); Trung tướng (1984).

Tháng 1 năm 1997, đồng chí được Đảng, Nhà nước, Quân đội cho nghỉ hưu.

Khen thưởng

  • Huân chương Quân công hạng nhất, nhì;
  • Huân chương Quân công hạng nhất của Nhà nước Lào;
  • Huân chương Chiến công giải phóng hạng nhất;
  • 02 huân chương Chiến công hạng ba;
  • Huân chương Lao động hạng ba;
  • Huân chương Chiến thắng hạng ba;
  • Huân chương Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước hạng nhất;
  • Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất, nhì, ba;
  • Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng nhì, ba;
  • Huy chương Quân kỳ quyết thắng;
  • Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

Chú thích

  1. ^ “Tiểu sử tóm tắt đồng chí Trung tướng Nguyễn Thế Bôn”.
  2. ^ “Trung tướng Nguyễn Thế Bôn từ trần báo QĐND”.