Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh”
Cập nhật theo bản mẫu mới |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Hộp thông tin câu lạc bộ bóng đá |
|||
{{Infobox football club | |
|||
⚫ | |||
Tên CLB = Than Quảng Ninh | |
|||
| sân cỏ = [[Sân vận động Cẩm Phả]]<br />[[Cẩm Phả]], [[Quảng Ninh]] |
|||
màu 1 = #0000FF |
|||
⚫ | |||
|màu 2 = #FF0000 |
|||
⚫ | |||
|màu 3 = #FFFFFF |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| tên CLB = Than Quảng Ninh |
|||
⚫ | |||
Năm thành lập = (1956) Thanh niên Hồng Quảng <br> (1994) Than Quảng Ninh| |
|||
| tên đầy đủ = Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh |
|||
⚫ | |||
| thành lập= {{Ngày bắt đầu và tuổi|1956}} |
|||
Sân vận động= [[Sân vận động Cẩm Phả]]| |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
Website = http://thanquangninhfc.vn/| |
|||
| tiêu đề ql = Giám đốc điều hành |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
chức vụ quản lý = GĐĐH | |
|||
| vị trí = Giải bóng đá vô địch quốc gia, đứng thứ 4 |
|||
⚫ | |||
| pattern_la1= |
|||
⚫ | |||
| pattern_b1= |
|||
⚫ | |||
| pattern_ra1= |
|||
vị trí = Thứ 4 | |
|||
| leftarm1=0000FF |
|||
pattern_la1=|pattern_b1=|pattern_ra1=| |
|||
| body1=0000FF |
|||
| rightarm1=0000FF |
|||
| shorts1=0000FF |
|||
| socks1=0000FF |
|||
|pattern_la2=|pattern_b2=|pattern_ra2=|leftarm2=FF0000|body2=FF0000 |
| pattern_la2= |
||
| pattern_b2= |
|||
| pattern_ra2= |
|||
| leftarm2=FF0000 |
|||
| body2=FF0000 |
|||
|rightarm2=FF0000|shorts2=FF0000|socks2=FF0000 |
| rightarm2=FF0000 |
||
| shorts2=FF0000 |
|||
| socks2=FF0000 |
|||
|website = |
| website = http://www.vnleague.com/doi-bong/27-Than-Quang-Ninh.html |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
'''Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh''' gọi tắt là '''Than Quảng Ninh''', có biệt hiệu là ''Đội bóng đất mỏ,'' là một đội bóng đang thi đấu ở giải bóng đá [[Giải bóng đá vô địch quốc gia|V-League 1]]. |
'''Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh''' gọi tắt là '''Than Quảng Ninh''', có biệt hiệu là ''Đội bóng đất mỏ,'' là một đội bóng đang thi đấu ở giải bóng đá [[Giải bóng đá vô địch quốc gia|V-League 1]]. |
Phiên bản lúc 16:58, ngày 9 tháng 7 năm 2016
Tập tin:Logo cong ty new2016.jpg | |||
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Đội bóng Đất Mỏ (tiếng Anh: The Hero Miner) | ||
Thành lập | 1956 | ||
Sức chứa | 10,000[1] | ||
Chủ tịch điều hành | Phạm Thanh Hùng | ||
Giám đốc điều hành | Nguyễn Thị Bằng Giang | ||
Huấn luyện viên | Phan Thanh Hùng | ||
Giải đấu | V.League 1 | ||
2015 | Giải bóng đá vô địch quốc gia, đứng thứ 4 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
| |||
Câu lạc bộ bóng đá Than Quảng Ninh gọi tắt là Than Quảng Ninh, có biệt hiệu là Đội bóng đất mỏ, là một đội bóng đang thi đấu ở giải bóng đá V-League 1.
Lược sử
Ngày 24 tháng 4 năm 1956, khu ủy Hồng Quảng đã tập hợp một số thanh niên biết chơi bóng đá để thành lập Đội bóng đá Thanh niên Hồng Quảng.
Năm 1967 sau khi Hồng Quảng và Hải Ninh sáp nhập thành tỉnh Quảng Ninh, đội bóng được đổi tên gọi thành Đội bóng đá Thanh niên Quảng Ninh.
Năm 1990 đội bóng được đổi tên thành Đội bóng đá Công nhân Quảng Ninh, giành quyền thăng hạng các đội mạnh toàn quốc.
Năm 1991 sau khi kết thúc giải bóng đá các đội mạnh toàn quốc lần thứ 2, Công nhân Quảng Ninh cùng các đội Thanh niên Hà Nội và Công an Thanh Hóa bị xuống hạng, đối bóng đá Công nhân Quảng Ninh bị giải thể.
Năm 1994 tái thành lập với tên gọi mới Đội bóng đá Than Quảng Ninh.
Năm 1996 bóng đá Việt Nam tổ chức giải đấu phân hạng, Than Quảng Ninh giành quyền thi đấu ở giải hạng nhì quốc gia 1997 (tương đương giải hạng nhất giai đoạn từ mùa giải 2000-2001 trở đi). Từ mùa giải 1997 đến mùa giải 1999 đội thi đấu ở giải hạng nhì quốc gia, sau mùa bóng phân loại hạng đấu mới của bóng đá Việt Nam 1999-2000 đội giành quyền chơi ở giải hạng nhất 2000-2001. Kết thúc mùa giải hạng nhất quốc gia 2000-2001 đội xếp 12/12 và bị xuống hạng nhì quốc gia. Sau giải hạng nhì quốc gia 2001-2002 Quảng Ninh tiếp tục xuống hạng ba.
Hai mùa giải 2003 và 2004 Than Quảng Ninh đá ở giải hạng ba quốc gia và chỉ thăng hạng trở lại đá giải hạng nhì quốc gia năm 2005.
Năm 2006 á quân giải hạng nhì quốc gia và giành quyền thăng hạng nhất 2007.[2] Từ năm 2007 đến hết mùa bóng 2013 Than Quảng Ninh đá ở giải hạng nhất quốc gia. Mùa bóng 2013 đội giành ngôi á quân và quyền thăng hạng chơi bóng ở V-League 2014.[3]
Thành tích
Thành tích của Than Quảng Ninh tại V-League 1 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm số |
V.League 2014 | Thứ 6 | 22 | 9 | 2 | 11 | 43 | 44 | 29 |
V.League 2015 | Thứ 4 | 26 | 13 | 3 | 10 | 39 | 31 | 42 |
Thành tích của Than Quảng Ninh tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Điểm số |
Hạng nhất 2000-2001 | Thứ 12 | 22 | 2 | 8 | 12 | 11 | 45 | 14 |
Hạng nhất 2007 | Thứ 9 | 26 | 8 | 10 | 8 | 26 | 28 | 34 |
Hạng nhất 2008 | Thứ 7 | 26 | 10 | 6 | 10 | 34 | 32 | 36 |
Hạng nhất 2009 | Thứ 7 | 24 | 7 | 9 | 8 | 33 | 10 | 30 |
Hạng nhất 2010 | Á quân | 24 | 12 | 7 | 5 | 38 | 14 | 43 |
Hạng nhất 2011 | Thứ 4 | 26 | 11 | 9 | 6 | 45 | 37 | 42 |
Hạng nhất 2012 | Thứ 4 | 26 | 10 | 9 | 7 | 37 | 28 | 39 |
Hạng nhất 2013 | Á quân | 14 | 7 | 4 | 3 | 21 | 17 | 25 |
Danh hiệu
- Giải trẻ
- Giải U21 quốc gia: Huy chương đồng năm 2012
- Giải U19 quốc gia: Vô địch năm 2010
- Giải U15 quốc gia: Vô địch năm 2006
Đội hình hiện tại
Tính đến giai đoạn 2 mùa giải V.League 2016[4].
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cầu thủ nổi bật
Logo của đội bóng
-
Biểu trưng từ V-league 2015 trở về trước -
Biểu trưng hiện tại
Chú thích
- ^ http://www.vnleague.com/doi-bong/27-Than-Quang-Ninh.html
- ^ Báo Quảng Ninh (14 tháng 10 năm 2006). “Gặp mặt chúc mừng thành tích thăng hạng của đội bóng đá Than Quảng Ninh”. baoquangninh.com.vn. Truy cập 14 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Nguyễn Tùng (6 tháng 7 năm 2013). “Than Quảng Ninh lần đầu lên chơi V-League”. VnExpress.net. Truy cập 14 tháng 12 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Danh sách đăng kí thi đấu”. vnleague.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2016.