Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách di sản thế giới tại Trung Quốc”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
Kể từ khi [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tham gia [[Di sản thế giới|Công ước về Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới]] vào ngày 22 tháng 11 năm 1985 đến nay, [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc]] (UNESCO) đã phê chuẩn đưa |
Kể từ khi [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tham gia [[Di sản thế giới|Công ước về Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới]] vào ngày 22 tháng 11 năm 1985 đến nay, [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc]] (UNESCO) đã phê chuẩn đưa 49 di sản của Trung Quốc vào danh mục [[Di sản thế giới]]. Trong số 49 di sản thế giới tại Trung Quốc, có 12 di sản tự nhiên, 33 di sản văn hóa, và 4 di sản hỗn hợp. Số di sản thế giới của Trung Quốc hiện chỉ đứng sau nước [[Ý]] (với 50 di sản), và số di sản thế giới hỗn hợp nhiều nhất (cùng với nước [[Úc]]). Thủ đô [[Bắc Kinh]] có tới 6 Di sản thế giới, là thành thị có số lượng di sản nhiều nhất thế giới. |
||
Danh sách di sản dưới đây được sắp xếp theo thời điểm được liệt vào danh mục di sản thế giới. Trong danh sách, N thể hiện '''di sản tự nhiên''', C thể hiện '''di sản văn hóa''', còn NC thể hiện '''di sản hỗn hợp'''. Trong số các tỉnh, khu tự trị, trực hạt thị và khu hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các địa phương [[Hắc Long Giang]], [[Hải Nam]], [[Thượng Hải]] và [[Hồng Kông]] không có di sản thế giới nào, ([[địa khu Đài Loan]] cũng không có di sản thế giới nào). |
Danh sách di sản dưới đây được sắp xếp theo thời điểm được liệt vào danh mục di sản thế giới. Trong danh sách, N thể hiện '''di sản tự nhiên''', C thể hiện '''di sản văn hóa''', còn NC thể hiện '''di sản hỗn hợp'''. Trong số các tỉnh, khu tự trị, trực hạt thị và khu hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các địa phương [[Hắc Long Giang]], [[Hải Nam]], [[Thượng Hải]] và [[Hồng Kông]] không có di sản thế giới nào, ([[địa khu Đài Loan]] cũng không có di sản thế giới nào). |
Phiên bản lúc 05:46, ngày 17 tháng 7 năm 2016
Kể từ khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tham gia Công ước về Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới vào ngày 22 tháng 11 năm 1985 đến nay, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã phê chuẩn đưa 49 di sản của Trung Quốc vào danh mục Di sản thế giới. Trong số 49 di sản thế giới tại Trung Quốc, có 12 di sản tự nhiên, 33 di sản văn hóa, và 4 di sản hỗn hợp. Số di sản thế giới của Trung Quốc hiện chỉ đứng sau nước Ý (với 50 di sản), và số di sản thế giới hỗn hợp nhiều nhất (cùng với nước Úc). Thủ đô Bắc Kinh có tới 6 Di sản thế giới, là thành thị có số lượng di sản nhiều nhất thế giới.
Danh sách di sản dưới đây được sắp xếp theo thời điểm được liệt vào danh mục di sản thế giới. Trong danh sách, N thể hiện di sản tự nhiên, C thể hiện di sản văn hóa, còn NC thể hiện di sản hỗn hợp. Trong số các tỉnh, khu tự trị, trực hạt thị và khu hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các địa phương Hắc Long Giang, Hải Nam, Thượng Hải và Hồng Kông không có di sản thế giới nào, (địa khu Đài Loan cũng không có di sản thế giới nào).
Bản đồ
Dưới đây là bản đồ phân bố di sản thế giới tại Trung Quốc
Danh sách
Thứ tự | Số | Tên trong danh mục | Hình ảnh | Loại di sản | Tiêu chí | Năm được phê chuẩn | Phê chuẩn mở rộng | Địa phương |
1 | 437 | Thái Sơn | Hỗn hợp | Thiên nhiên (iii) Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) (vi) |
1987 | Thái An, Sơn Đông | ||
2 | 438 | Trường Thành | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (vi) | 1987 | Nằm trên 17 tỉnh, thành, khu tự trị, bao gồm: Liêu Ninh, Cát Lâm, Hà Bắc, Bắc Kinh, Thiên Tân, Sơn Tây, Nội Mông, Thiểm Tây, Ninh Hạ, Cam Túc, Tân Cương, Sơn Đông, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Tứ Xuyên, Thanh Hải.[1] | ||
3 | 439 | Cung điện hoàng gia Minh-Thanh tại Bắc Kinh và Thẩm Dương | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) | 1987 (Cố cung Bắc Kinh) |
2004 (Cố cung Thẩm Dương) |
Đông Thành, Bắc Kinh Thẩm Dương, Liêu Ninh | |
4 | 440 | Hang Mạc Cao | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) (vi) | 1987 | Đôn Hoàng, Cam Túc | ||
5 | 441 | Lăng mộ Tần Thủy Hoàng | Văn hóa | Văn hóa (i) (iii) (iv) (vi) | 1987 | Tây An, Thiểm Tây | ||
6 | 449 | Di chỉ người Bắc Kinh tại Chu Khẩu Điếm | Thiên nhiên | Thiên nhiên (iii) (vi) | 1987 | Phòng Sơn, Bắc Kinh | ||
7 | 547 | Hoàng Sơn | Hỗn hợp | Văn hóa (iii) (iv) Thiên nhiên (ii) |
1990 | Hoàng Sơn, An Huy | ||
8 | 637 | Khu thắng cảnh Cửu Trại Câu | Thiên nhiên | Thiên nhiên (iii) | 1992 | Cửu Trại Câu, Tứ Xuyên | ||
9 | 638 | Khu thắng cảnh Hoàng Long | Thiên nhiên | Thiên nhiên (iii) | 1992 | Tùng Phan, Tứ Xuyên | ||
10 | 640 | Khu thắng cảnh Vũ Lăng Nguyên | Thiên nhiên | Thiên nhiên (iii) | 1992 | Trương Gia Giới, Hồ Nam | ||
11 | 703 | Tị Thử Sơn Trang | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iv) | 1994 | Thừa Đức, Hà Bắc | ||
12 | 704 | Khổng miếu, Khổng lâm, Khổng phủ Khúc Phụ | Văn hóa | Văn hóa (i) (iv) (vi) | 1994 | Khúc Phụ, Sơn Đông | ||
13 | 705 | Quần thể kiến trúc cổ núi Võ Đang | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (vi) | 1994 | Đan Giang Khẩu, Hồ Bắc | ||
14 | 707 | Quần thể kiến trúc lịch sử cung điện Potala tại Lhasa | Văn hóa | Văn hóa (i) (iv) (vi) | 1994 (cung Potala) |
2000 (chùa Đại Chiêu) 2001 (Norbulingka) |
Lhasa, Tây Tạng | |
15 | 778 | Lư Sơn | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) | 1996 | Cửu Giang, Giang Tây | ||
16 | 779 | Khu phong cảnh Nga Mi Sơn bao gồm Lạc Sơn Đại Phật |
Hỗn hợp | Thiên nhiên (iv) Văn hóa (iv) (vi) |
1996 | Lạc Sơn, Tứ Xuyên bao gồm Nga Mi Sơn | ||
17 | 811 | Thành cổ Lệ Giang | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iv) (v) | 1997 | Lệ Giang, Vân Nam | ||
18 | 812 | Thành cổ Bình Dao | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (iv) | 1997 | Bình Dao, Sơn Tây | ||
19 | 813 | Vườn cây cảnh cổ điển Tô Châu | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) | 1997 | 2000 | Tô Châu, Giang Tô | |
20 | 880 | Di Hòa Viên | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) | 1998 | Hải Điến, Bắc Kinh | ||
21 | 881 | Thiên Đàn | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) | 1998 | Đông Thành, Bắc Kinh | ||
22 | 912 | Tượng khắc đá Đại Túc | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) | 1999 | Đại Túc, Trùng Khánh | ||
23 | 911 | Vũ Di Sơn | Hỗn hợp | Thiên nhiên (iii) (iv) Văn hóa (iii) (vi) |
1999 | Vũ Di Sơn, Phúc Kiến | ||
24 | 1001 | Thanh Thành Sơn và Đô Giang Yển | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iv) (vi) | 2000 | Đô Giang Yển, Tứ Xuyên | ||
25 | 1002 | Hoàn Nam cổ thôn: Tây Đệ, Hoành thôn | Văn hóa | Văn hóa (iii) (iv) (v) | 2000 | Y huyện, An Huy | ||
26 | 1003 | Hang đá Long Môn | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) | 2000 | Lạc Dương, Hà Nam | ||
27 | 1004 | Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (vi) | 2000 (Minh Hiển lăng, Thanh Đông lăng, Thanh Tây lăng) |
2003 (Minh Hiếu lăng, Minh Thập Tam lăng) 2004 (Thịnh Kinh Tam lăng) |
Chung Tường, Hồ Bắc Tuân Hóa, Hà Bắc Dịch huyện, Hà Bắc Nam Kinh, Giang Tô Xương Bình, Bắc Kinh Thẩm Dương & Tân Tân, Liêu Ninh | |
28 | 1039 | Hang đá Vân Cương | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) | 2001 | Đại Đồng, Sơn Tây | ||
29 | 1083 | Tam Giang Tịnh Lưu | Thiên nhiên | Thiên nhiên (i) (ii) (iii) (iv) | 2003 | Lệ Giang, Địch Khánh và Nộ Giang thuộc Vân Nam | ||
30 | 1135 | Kinh thành và lăng mộ Cao Câu Ly | Văn hóa | Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) | 2004 | Tập An, Cát Lâm và Hoàn Nhân, Liêu Ninh | ||
31 | 1110 | Khu lịch sử Ma Cao | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) | 2005 | Ma Cao | ||
32 | 1213 | Khu bảo tồn Gấu Trúc Lớn tại Tứ Xuyên | Thiên nhiên | Thiên nhiên (x) | 2006 | Thành Đô, A Bá, Nhã An, Cam Tư thuộc Tứ Xuyên | ||
33 | 1114 | Ân Khư | Văn hóa | Văn hóa (ii)(iii)(iv)(vi) | 2006 | An Dương, Hà Nam | ||
34 | 1248 | Carxtơ Nam Trung Quốc | Thiên nhiên | Thiên nhiên (vii)(viii)(ix)(x) | 2007 | Thạch Lâm, Vân Nam Lệ Ba, Quý Châu Vũ Long, Trùng Khánh | ||
35 | 1112 | Khai Bình Điêu Lâu | Văn hóa | Văn hóa (ii)(iii)(iv) | 2007 | Khai Bình, Quảng Đông | ||
36 | 1113 | Phúc Kiến Thổ Lâu | Văn hóa | Văn hóa (ii)(iii)(iv) | 2008 | Long Nham, Chương Châu, Phúc Kiến | ||
37 | 1292 | Tam Thanh Sơn | Thiên nhiên | Thiên nhiên (vii) | 2008 | Thượng Nhiêu, Giang Tây | ||
38 | 1279 | Ngũ Đài Sơn | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) | 2009 | Ngũ Đài, Sơn Tây | ||
39 | 1305 | Quần thể kiến trúc lịch sử "Thiên Địa chi trung" Đăng Phong | Văn hóa | Văn hóa (iii) (vi) | 2010 | Đăng Phong, Hà Nam | ||
40 | 1335 | Trung Quốc Đan Hà | Thiên nhiên | Thiên nhiên (vii) (viii) | 2010 | Thái Ninh, Phúc Kiến Tân Ninh, Hồ Nam Nhân Hóa, Quảng Đông Quý Khê, Giang Tây Giang Sơn, Chiết Giang Xích Thủy và Tập Thủy, Quý Châu | ||
41 | 1334 | Tây Hồ | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (vi) | 2011 | Hàng Châu, Chiết Giang | ||
42 | 1389 | Thượng Đô | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) | 2012 | Chính Lam, Nội Mông | ||
43 | 1388 | Di chỉ hóa thạch Trừng Giang | Thiên nhiên | Thiên nhiên (viii) | 2012 | Trừng Giang, Vân Nam | ||
44 | 1414 | Tân Cương Thiên Sơn | Thiên nhiên | Thiên nhiên (vii) (ix) | 2013 | Aksu, Ili, Bayingolin, Xương Cát thuộc Tân Cương | ||
45 | 1111 | Ruộng bậc thang Ha Ni Hồng Hà | Văn hóa | Văn hóa (iii) (v) | 2013 | Hồng Hà (châu tự trị), Vân Nam | ||
46 | 1442 | Con đường tơ lụa: Mạng đường Trường An- Hành lang Thiên Sơn | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) (v) (vi) | 2014 | Hà Nam, Thiểm Tây, Cam Túc, Tân Cương | ||
47 | 1443 | Đại Vận Hà | Văn hóa | Văn hóa (i) (iii) (iv) | 2014 | Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Đông, An Huy, Giang Tô, Chiết Giang | ||
48 | 1442 | Các di chỉ Thổ ty | Văn hóa | Văn hóa (ii) (iii) | 2015 | Hồ Nam, Hồ Bắc, Quý Châu | ||
49 | 1508 | Cảnh quan văn hóa Nghệ thuật đá Hoa Sơn Tả Giang | Văn hóa | Văn hóa (iii) (vi) | 2016 | Quảng Tây |
Tham khảo
- ^ Vạn Lý Trường Thành, Trung tâm Di sản thế giới UNESCO, Truy cập 02 tháng 3 năm 2006