Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phạm Văn Sinh (chính khách)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của Ngocquy517 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Dòng 1: Dòng 1:
{{Viên chức

| tên = Phạm Văn Sinh
{{unreferenced}}
| hình =
{{Tiểu sử quân nhân
| ngày sinh = 20 tháng 04 năm 1958
|tên= Phạm Văn Sinh
| nơi sinh = xã [[Quỳnh Minh]], huyện [[Quỳnh Phụ]], tỉnh [[Thái Bình]].
|ngày sinh= [[1958]]
| nơi ở = Khu đô thi [[Trần Hưng Đạo]], thành phố [[Thái Bình]].
|ngày mất=
| ngày chết =
|hình=
| nơi chết =
|chú thích hình=
| chức vụ = Phó bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh [[Thái Bình]]
|quốc tịch= Việt Nam
| bắt đầu = [[tháng một|tháng 1]] năm 2011
|biệt danh=
| kết thúc =
|nơi sinh= [[Thái Thủy]], [[Lệ Thủy]], [[Quảng Bình]], [[Việt Nam]]
| tiền nhiệm = [[Nguyễn Hạnh Phúc]]
|nơi mất=
| kế nhiệm = đương nhiệm
|thuộc= [[Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]
| địa hạt = [[Việt Nam]]
|năm phục vụ=
| phó chức vụ =
|cấp bậc=
| phó viên chức =
[[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|50px]] [[Thiếu tướng]]
| chức vụ 2 = Phó Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy [[Thái Bình]]
|đơn vị=
| bắt đầu 2 = [[tháng tám|tháng 8]] năm 2008
|chỉ huy=
| kết thúc 2 = [[tháng mười hai|tháng 12]] năm 2010
|Nơi làm việc= [[Bộ Quốc phòng Việt Nam|Quân khu 7]], Bộ Tư lệnh [[Quân khu 7]]
| tiền nhiệm 2 = [[Nguyễn Hạnh Phúc]]
|tham chiến=
| kế nhiệm 2 = [[Nguyễn Hồng Diên]]
|khen thưởng=
| địa hạt 2 = [[Thái Bình]]
|công việc khác=
| phó chức vụ 2 =
| phó viên chức 2 =
| chức vụ 3 = Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh [[Thái Bình]]
| bắt đầu 3 = [[tháng hai|tháng 2]] năm 2007
| kết thúc 3 = [[tháng bảy|tháng 7]] năm 2008
| tiền nhiệm 3 = [[Trần Quốc Khoa]], [[Hoàng Đình Thạch]], [[Hà Thị Lãm]].
| kế nhiệm 3 = [[Phạm Văn Ca]], [[Cao Thị Hải]], [[Phạm Văn Xuyên]]
| địa hạt 3 = [[Thái Bình]]
| phó chức vụ 3 =
| phó viên chức 3 =
| chức vụ 4 =
| bắt đầu 4 =
| kết thúc 4 =
| tiền nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
| địa hạt 4 =
| phó chức vụ 4 =
| phó viên chức 4 =
| đa số =
| đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
| nghề =
| giáo dục = Kỹ sư nông nghiệp, Cử nhân luật.
| dân tộc = [[Kinh]]
| đạo = không
| tên ký =
| họ hàng =
| vợ =
| chồng =
| kết hợp dân sự =
| con =
| website =
| chú thích =
}}
}}

Ông '''Phạm Văn Sinh''' Sinh ngày [[20 tháng 4]] năm [[1958]] tại xã Quỳnh Minh, [[quỳnh Phụ|huyện Quỳnh Phụ]], tỉnh [[Thái Bình]];

4/1981-10/1984: Giảng viên Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.

10/1984-5/1986: Chuyên viên Văn phòng Huyện ủy Quỳnh Phụ.

5/1986-9/1986: Phó trưởng Trạm giống lúa cấp II huyện Quỳnh Phụ.

9/1986-6/1987: Huyện ủy viên, Phó trưởng phòng Nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ.

7/1987-3/1992: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Giám đốc Công ty Vật tư dịch vụ cây trồng huyện Quỳnh Phụ; Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XIV; Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XI.

4/1992-12/1995: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XV.

1/1996-11/2000: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.

12/2000-7/2003: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.

7/2003-10/2004: Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIV nhiệm kỳ 2004-2011.

11/2004-12/2005: Tỉnh ủy viên, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy từ tháng 12/2005.

1/2006-1/2007: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy.

2/2007 – 7/2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

8/2008-12/2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy.

01/2011 - 2/2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình<ref>{{Chú thích web|url = http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/cactinhvathanhpho/tinhthaibinh/lanhdaotinhthanh?personProfileId=3089&govOrgId=1381|title = Chủ tịch tỉnh Thái Bình}}</ref>

Tháng 3/2015, ông được phê chuẩn giữ chức Bí thư tỉnh ủy Thái Bình<ref>{{Chú thích web|url = http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/To_chuc-Can_bo/740996/ong-pham-van-sinh-duoc-bau-giu-chuc-bi-thu-tinh-uy-thai-binh|title = Bổ nhiệm bí thư}}</ref>

==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
* http://www.thaibinh.gov.vn/ct/chinhquyen/Lists/ủy ban nhân dânTinhThongTinToChuc/View_Detail.aspx?ItemId=14

{{sơ khai tiểu sử}}
{{thời gian sống|1958}}

[[Thể loại:Người Thái Bình]]
[[Thể loại:Cựu sinh viên trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội]]
[[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình]]
[[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình]]

Phiên bản lúc 15:04, ngày 17 tháng 7 năm 2016

Phạm Văn Sinh
Chức vụ
Phó bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
Nhiệm kỳtháng 1 năm 2011 – 
Tiền nhiệmNguyễn Hạnh Phúc
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríViệt Nam
Phó Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình
Nhiệm kỳtháng 8 năm 2008 – tháng 12 năm 2010
Tiền nhiệmNguyễn Hạnh Phúc
Kế nhiệmNguyễn Hồng Diên
Vị tríThái Bình
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
Nhiệm kỳtháng 2 năm 2007 – tháng 7 năm 2008
Tiền nhiệmTrần Quốc Khoa, Hoàng Đình Thạch, Hà Thị Lãm.
Kế nhiệmPhạm Văn Ca, Cao Thị Hải, Phạm Văn Xuyên
Vị tríThái Bình
Thông tin chung
Sinh20 tháng 04 năm 1958
Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Nơi ởKhu đô thi Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình.
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnKỹ sư nông nghiệp, Cử nhân luật.

Ông Phạm Văn Sinh Sinh ngày 20 tháng 4 năm 1958 tại xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình;

4/1981-10/1984: Giảng viên Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.

10/1984-5/1986: Chuyên viên Văn phòng Huyện ủy Quỳnh Phụ.

5/1986-9/1986: Phó trưởng Trạm giống lúa cấp II huyện Quỳnh Phụ.

9/1986-6/1987: Huyện ủy viên, Phó trưởng phòng Nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ.

7/1987-3/1992: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Giám đốc Công ty Vật tư dịch vụ cây trồng huyện Quỳnh Phụ; Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XIV; Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XI.

4/1992-12/1995: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XV.

1/1996-11/2000: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.

12/2000-7/2003: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.

7/2003-10/2004: Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIV nhiệm kỳ 2004-2011.

11/2004-12/2005: Tỉnh ủy viên, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy từ tháng 12/2005.

1/2006-1/2007: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy.

2/2007 – 7/2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.

8/2008-12/2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy.

01/2011 - 2/2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình[1]

Tháng 3/2015, ông được phê chuẩn giữ chức Bí thư tỉnh ủy Thái Bình[2]

Tham khảo

  1. ^ “Chủ tịch tỉnh Thái Bình”.
  2. ^ “Bổ nhiệm bí thư”.

Liên kết ngoài