Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phép nhân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: , → , using AWB |
n →Lũy thừa: sửa chính tả 3, replaced: . → . (2) using AWB |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
:<math>a \times a = a^2</math> |
:<math>a \times a = a^2</math> |
||
:<math>a \times a \times a = a^3</math> |
:<math>a \times a \times a = a^3</math> |
||
:<math>a \times a \times a \times |
:<math>a \times a \times a \times... = a^n</math> |
||
Từ đó, |
Từ đó, |
||
:<math>a^n = a \times a \times a \times a \times |
:<math>a^n = a \times a \times a \times a \times... a </math> |
||
: a lũy thừa n bằng tích của a nhân với a (chính nó) n lần |
: a lũy thừa n bằng tích của a nhân với a (chính nó) n lần |
||
Phiên bản lúc 11:46, ngày 9 tháng 9 năm 2016
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Phép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (cộng, trừ, chia). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; ví dụ, ta lấy một số cộng với nhiêu số như 3+3+3+3 thì ra được 12. Khi ta sử dụng nhân thì nó sẽ nhanh hơn: 3 X 4
Phép toán nhân hai số
Với
- A và B là thừa số
- C là tích
Lũy thừa
Phép toán nhân của một số lặp đi lặp lại n lần
Từ đó,
- a lũy thừa n bằng tích của a nhân với a (chính nó) n lần
Thí dụ
- a lũy thừa 3,
Xem thêm
- Phép cộng
- Phép trừ
- Phép chia
- Phân tích chiều
- Lũy thừa
- Nghịch nhân
- Thuật toán nhân
- Bảng tính nhân
- Phép nhân của ALU
- Số chấm động