Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mystacornis crossleyi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: {{Aves-stub}} → {{Passeriformes-stub}} using AWB |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
Chúng kiếm ăn đơn lẻ hoặc theo cặp. Chúng kiếm ăn trên mặt đất và bắt nhện, gián, sâu tai, bọ, châu chấu và kiến. Hiếm khi chúng bay, chúng đi bộ và chạy dùng mỏ kiếm thức ăn trong đống lá, rêu và đất. |
Chúng kiếm ăn đơn lẻ hoặc theo cặp. Chúng kiếm ăn trên mặt đất và bắt nhện, gián, sâu tai, bọ, châu chấu và kiến. Hiếm khi chúng bay, chúng đi bộ và chạy dùng mỏ kiếm thức ăn trong đống lá, rêu và đất. |
||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo|2}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
* {{wikispecies-inline}} |
|||
[[Thể loại:Vangidae]] |
[[Thể loại:Vangidae]] |
||
Dòng 31: | Dòng 32: | ||
{{ |
{{Passeriformes-stub}} |
Phiên bản lúc 14:11, ngày 18 tháng 9 năm 2016
Mystacornis crossleyi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Vangidae |
Chi (genus) | Mystacornis Sharpe, 1870 |
Loài (species) | M. crossleyi |
Danh pháp hai phần | |
Mystacornis crossleyi (Grandidier, 1870) |
Mystacornis crossleyi là một loài chim trong họ Vangidae.[2] Đây là loài đặc hữu của Madagascar. Loài này phân bố ở phía đông của Madagascar trong rừng lá rộng, từ mực nước biển lên đến 1800 m. Chúng kiếm ăn đơn lẻ hoặc theo cặp. Chúng kiếm ăn trên mặt đất và bắt nhện, gián, sâu tai, bọ, châu chấu và kiến. Hiếm khi chúng bay, chúng đi bộ và chạy dùng mỏ kiếm thức ăn trong đống lá, rêu và đất.
Chú thích
- ^ BirdLife International (2012). “Mystacornis crossleyi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Mystacornis crossleyi tại Wikispecies