Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đơn vị quân đội”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 57: | Dòng 57: | ||
| 3.000-5.000 |
| 3.000-5.000 |
||
| Tương đương hay nhỏ hơn lữ đoàn<br>gồm nhiều tiểu đoàn |
| Tương đương hay nhỏ hơn lữ đoàn<br>gồm nhiều tiểu đoàn |
||
| [[ |
| [[Đại tá]] |
||
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
||
| align=center | II |
| align=center | II |
||
Dòng 78: | Dòng 78: | ||
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
||
| align=center | •• |
| align=center | •• |
||
| [[Tiểu đội]] |
| [[Tiểu đội]] (có súng lớn) |
||
| 8–12 |
| 8–12 |
||
| 2-3 toán lính |
| 2-3 toán lính |
||
Dòng 84: | Dòng 84: | ||
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
||
| align=center | • |
| align=center | • |
||
| [[Tiểu đội]] |
|||
| [[squad]] or [[crew]] [implies absence of inherent light machine gun] |
|||
| 8–12 |
| 8–12 |
||
| 2 |
| 2-3 toán lính |
||
| Hạ sĩ quan |
|||
| Commonwealth: [[Corporal]] or [[sergeant]]<br>US: [[Sergeant]] or [[Staff Sergeant]] |
|||
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
|- valign=top style="border-bottom:1px solid #999;" |
||
| align=center | Ø |
| align=center | Ø |
||
| toán lính |
|||
| [[fireteam]] |
|||
| 4–5 |
| 4–5 |
||
| không có |
|||
| n/a |
|||
| Hạ sĩ quan |
|||
| Commonwealth: [[Lance Corporal]] or [[Corporal]]<br>US: [[Corporal]] or [[Sergeant]] |
|||
|- valign=top style="border-bottom:3px double #999;" |
|||
| align=center | Ø |
|||
| [[Fireteam#Fire_and_maneuver_team|fire and maneuver team]] |
|||
| 2 |
|||
| n/a |
|||
| n/a |
|||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 22:25, ngày 23 tháng 12 năm 2009
Đơn vị quân đội là một tập thể binh lính cùng quân chủng trong hệ thống tổ chức quân đội. Tùy theo số lính, đơn vị có thể rất nhỏ như tiểu đội (9-10 lính) hay rất lớn như Cụm tập đoàn quân (lên đến 80 vạn quân).
Danh sách đơn vị theo số quân
Theo hệ thống của NATO, đơn vị quân đội được sắp theo thứ tự lớn đến nhỏ như bảng dưới đây.
Bài viết này là công việc biên dịch đang được tiến hành từ bài viết tiếng Anh từ một ngôn ngữ khác sang tiếng Việt. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách hỗ trợ dịch và trau chuốt lối hành văn tiếng Việt theo cẩm nang của Wikipedia. |
Ký hiệu | Đơn vị | Quân số | Đơn vị trực thuộc | Chỉ huy |
---|---|---|---|---|
XXXXXX | Phương diện quân (hiếm có trong thời bình) |
250.000 + | Nhiều Cụm tập đoàn quân | Thống chế |
XXXXX | Cụm tập đoàn quân (hiếm có trong thời bình) |
120.000 + | Vài tập đoàn quân | Thống chế |
XXXX | Tập đoàn quân | 100.000 | Vài quân đoàn hay rất nhiều sư đoàn |
Đại tướng |
XXX | Quân đoàn | 30,000-60,000 | Vài sư đoàn | Trung tướng |
XX | Sư đoàn | 10,000–20,000 | Nhiều lữ đoàn hay trung đoàn hoặc khoảng 10 tiểu đoàn và các đơn vị yểm trợ |
Thiếu tướng |
X | Lữ đoàn | 2.000–5.000 | Nhiều trung đoàn hay tiểu đoàn | Lữ đoàn trưởng, Chuẩn tướng hay Đại tá |
III | Trung đoàn | 3.000-5.000 | Tương đương hay nhỏ hơn lữ đoàn gồm nhiều tiểu đoàn |
Đại tá |
II | Tiểu đoàn | 300–1000 | 2–6 đại đội | Trung tá |
I | Đại đội | 60–250 | Nhiều trung đội | Đại úy |
••• | Trung đội | 25–40 | Nhiều tiểu đội | Trung úy và Thượng sĩ hay hạ sĩ quan |
•• | Tiểu đội (có súng lớn) | 8–12 | 2-3 toán lính | Hạ sĩ quan |
• | Tiểu đội | 8–12 | 2-3 toán lính | Hạ sĩ quan |
Ø | toán lính | 4–5 | không có | Hạ sĩ quan |