Khác biệt giữa bản sửa đổi của “CGS”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VU TY (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “'''CGS (centimetre-gram-second system)''' là hệ đơn vị của Vật Lý học dựa trên centimet như là đơn vị của chiều dài , gam là đơn vị …”
 
VU TY (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
Tuy nhiên , trong việc đo lường các đại lượng điện động lực học (các đơn vị bao gồm điện tích , từ trường,voltage ....)Sự chuyển đổi giữa hệ CGS và hệ SI là tương đối phức tạp
Tuy nhiên , trong việc đo lường các đại lượng điện động lực học (các đơn vị bao gồm điện tích , từ trường,voltage ....)Sự chuyển đổi giữa hệ CGS và hệ SI là tương đối phức tạp


'''Bảng chuyển đổi CGS sang SI'''
'''BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ CGS SANG SI'''


{{đầu bảng}}
{{ĐẦU BẢNG}}
! '''Đại lượng'''
! '''Đại lượng'''
! '''Ký hiệu'''
! '''Ký hiệu'''
Dòng 76: Dòng 76:
| g / (cm s)
| g / (cm s)
| = 10−1 Pa•s
| = 10−1 Pa•s
|-----




[http://en.wikipedia.org/wiki/Centimetre_gram_second_system_of_units]

Phiên bản lúc 16:11, ngày 11 tháng 1 năm 2010

CGS (centimetre-gram-second system) là hệ đơn vị của Vật Lý học dựa trên centimet như là đơn vị của chiều dài , gam là đơn vị khối lượng , và giây là đơn vị thời gian . Tất cả các đơn vị sử dụng trong cơ học có thể được xác định bằng các đơn vị cơ bản này

   Hệ thống CGS đã được thay thế phần lớn bởi các MKS hệ thống, dựa trên mét, kg. Sau đ ó  đến lược mình hệ MKS lại được  thay thế bằng SI (SI) với sự mở rộng thêm các đơn vị như ampere, mole, candela và kelvin. Trong nhiều lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, SI là hệ thống duy nhất của các đơn vị sử dụng. Tuy nhiên, có một số nơi vẫn CGS là phổ biến.

Trong đo lường thuần túy cơ học kỹ thuật (bao gồm các đơn vị chiều dài,khối lượng , lực ,năng lượng , áp suất ....) sự khác biệt giữa CGS và SI là tương đối đơn giản , chỉ cần quy đổi chẳng hạn như 100cm=1 m, 1000g=1Kg . Ví dụ , trong hệ CGS đơn vị dùng để xác định lực là dyne bằng 1g.cm/s2 , trong khi trong hệ SI đơn vị của lực là Newton bằng 1kg.m/s2.Từ đó , ta dễ dàng thấy rằng 1dyne=10-5Newton. Tuy nhiên , trong việc đo lường các đại lượng điện động lực học (các đơn vị bao gồm điện tích , từ trường,voltage ....)Sự chuyển đổi giữa hệ CGS và hệ SI là tương đối phức tạp

BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ CGS SANG SI

Bản mẫu:ĐẦU BẢNG ! Đại lượng ! Ký hiệu ! Đơn vị CGS ! Viết tắc đơn vị CGS ! Định nghĩa ! Quy ra hệ SI |----- | Chiều dài | L, x | centimet | cm | 1/100 of met | = 10−2 m |-bgcolor="#EFEFEF" | Khối lượng | m | gam | g | 1/1000 of kilogam | = 10−3 kg |----- | Thời gian | t | giây | s | 1giây | = 1 s |-bgcolor="#EFEFEF" | Vận tốc | v | Centimet trên giây | cm/s | cm/s | = 10−2 m/s |----- | Lực | F | dyne | dyn | g cm / s2 | = 10−5 N |-bgcolor="#EFEFEF" | Năng lượng | E | erg | erg | g cm2 / s2 | = 10−7 J |----- | Công | P | erg trên giay | erg/s | g cm2 / s3 | = 10−7 W |-bgcolor="#EFEFEF" | Áp suất | p | barye | Ba | g / (cm s2) | = 10−1 Pa |----- | Độ nhớt | η | poise | P | g / (cm s) | = 10−1 Pa•s |-----



[1]