Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyên vật liệu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thay đổi chử "đư" thành "đưa" |
n →top: Typo fixing using AWB |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
**Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một chu kỳ sản xuất kinh doanh). |
**Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một chu kỳ sản xuất kinh doanh). |
||
**Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành. |
**Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành. |
||
*Phân loại nguyên vật liệu: |
*Phân loại nguyên vật liệu: |
||
**Theo nguồn gốc hình thành: |
**Theo nguồn gốc hình thành: |
Phiên bản lúc 03:18, ngày 28 tháng 11 năm 2016
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua, dự trữ để phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm.
- Đặc điểm:
- Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, không giữ nguyên được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất.
- Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một chu kỳ sản xuất kinh doanh).
- Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành.
- Phân loại nguyên vật liệu:
- Theo nguồn gốc hình thành:
- Nguyên vật liệu tự nhiên.
- Nguyên vật liệu nhân tạo.
- Theo công dụng kinh tế:
- Nguyên vật liệu chính.
- Nguyên vật liệu phụ.
- Theo nguồn gốc hình thành: