Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tề Vũ công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
| mẹ = |
| mẹ = |
||
| sinh = |
| sinh = |
||
| mất = |
| mất = 825 TCN |
||
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 03:34, ngày 2 tháng 2 năm 2010
Tề Vũ công 齊武公 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||||||
Vua nước Tề | |||||||||
Tiền nhiệm | Tề Hiến công | ||||||||
Kế nhiệm | Tề Lệ công | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 825 TCN Trung Quốc | ||||||||
Hậu duệ |
| ||||||||
| |||||||||
chư hầu | nước Tề | ||||||||
Thân phụ | Tề Hiến công |
Tề Vũ công (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN[1]), tên thật là Khương Thọ (姜壽), là vị vua thứ 8 nước Tề - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con trai của Tề Hiến công – vua thứ 7 nước Tề. Năm 850 TCN, Hiến công qua đời, Vũ công lên nối ngôi.
Sử không ghi chép những sự kiện trong thời gian ông làm vua. Năm 825 TCN, Tề Vũ công mất. Ông ở ngôi tất cả 26 năm. Con ông là Khương Vô Kỵ lên làm vua, tức là Tề Lệ công.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Tề Thái công thế gia
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, NXB Thế giới