Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỷ Bình công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của Matilda Sử (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của ThitxongkhoiAWB |
||
Dòng 35: | Dòng 35: | ||
| hoàng tộc = [[kỷ (nước)|nước Kỷ]] |
| hoàng tộc = [[kỷ (nước)|nước Kỷ]] |
||
| kiểu hoàng tộc = chư hầu |
| kiểu hoàng tộc = chư hầu |
||
| tên đầy đủ = |
| tên đầy đủ = |
||
| kiểu tên đầy đủ = |
| kiểu tên đầy đủ = |
||
| tước vị đầy đủ = |
| tước vị đầy đủ = |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
| nơi mất = [[Trung Quốc]] |
||
}} |
}} |
||
'''Kỷ Bình công''' ([[chữ Hán]]: 杞平公; trị vì: [[535 TCN]]-[[518 TCN]]<ref>Sử ký, Trần Kỷ thế gia</ref>), tên là '''Tự |
'''Kỷ Bình công''' ([[chữ Hán]]: 杞平公; trị vì: [[535 TCN]]-[[518 TCN]]<ref>Sử ký, Trần Kỷ thế gia</ref>), tên là '''Tự Úc''', là vị vua thứ 14 nước Kỷ - một [[chư hầu]] của [[nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. |
||
Ông là con thứ của [[Kỷ Hoàn công]], em [[Kỷ Hiếu công]] và [[Kỷ Văn công]] – các vua thứ 11, 12 và 13 nước Kỷ. Năm 536 TCN, Kỷ Văn công mất, ông lên nối ngôi vua. |
Ông là con thứ của [[Kỷ Hoàn công]], em [[Kỷ Hiếu công]] và [[Kỷ Văn công]] – các vua thứ 11, 12 và 13 nước Kỷ. Năm 536 TCN, Kỷ Văn công mất, ông lên nối ngôi vua. |
Phiên bản lúc 12:45, ngày 7 tháng 1 năm 2017
Kỷ Bình công 杞平公 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc | |||||
Vua nước Kỷ | |||||
Trị vì | 535 TCN-518 TCN | ||||
Tiền nhiệm | Kỷ Văn công | ||||
Kế nhiệm | Kỷ Điệu công | ||||
Thông tin chung | |||||
Mất | 518 TCN Trung Quốc | ||||
Hậu duệ |
| ||||
| |||||
chư hầu | nước Kỷ | ||||
Thân phụ | Kỷ Hoàn công |
Kỷ Bình công (chữ Hán: 杞平公; trị vì: 535 TCN-518 TCN[1]), tên là Tự Úc, là vị vua thứ 14 nước Kỷ - một chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là con thứ của Kỷ Hoàn công, em Kỷ Hiếu công và Kỷ Văn công – các vua thứ 11, 12 và 13 nước Kỷ. Năm 536 TCN, Kỷ Văn công mất, ông lên nối ngôi vua.
Sử ký không nêu rõ các sự kiện lịch sử trong thời gian ông làm vua. Năm 518 TCN, ông mất, làm vua tất cả 18 năm. Con ông là Kỷ Điệu công lên nối ngôi vua.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Trần Kỷ thế gia
Chú thích
- ^ Sử ký, Trần Kỷ thế gia