Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương triều thứ Tư của Ai Cập”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: , → , using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Danh sách Vương triều Ai Cập}} |
{{Danh sách Vương triều Ai Cập}} |
||
[[Tập tin:PelermoStoneFragment-PetrieMuseum.png|nhỏ|341x341px|Một mảnh vỡ của Đá Palermo cho biết những tài liệu về sự xuất hiện của bốn mươi tàu bemuatan chở gỗ mang đến từ nước khác trong suốt triều đại của Sneferu - Bảo tàng Petrie, London]] |
[[Tập tin:PelermoStoneFragment-PetrieMuseum.png|nhỏ|341x341px|Một mảnh vỡ của Đá Palermo cho biết những tài liệu về sự xuất hiện của bốn mươi tàu bemuatan chở gỗ mang đến từ nước khác trong suốt triều đại của Sneferu - Bảo tàng Petrie, London]] |
||
'''Vương triều thứ Tư [[Ai Cập cổ đại|của Ai Cập]]''' [[Ai Cập cổ đại|Cổ đại]] (được ký hiệu: '''Triều 4''' và '''Triều IV)''' là thời kỳ nổi bật, như ''thời kỳ vàng'' của [[Cổ Vương quốc |
'''Vương triều thứ Tư [[Ai Cập cổ đại|của Ai Cập]]''' [[Ai Cập cổ đại|Cổ đại]] (được ký hiệu: '''Triều 4''' và '''Triều IV)''' là thời kỳ nổi bật, như ''thời kỳ vàng'' của [[Cổ Vương quốc Ai Cập|Cổ Vương quốc]]. Triều đại thứ tư kéo dài từ khoảng năm 2575 để 2467 [[Công Nguyên|trước Công nguyên]]. |
||
Các triều đại [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập|thứ ba]], '''thứ tư''', [[Vương triều thứ Năm của Ai Cập|thứ năm]] và [[Vương triều thứ Sáu của Ai Cập|thứ sáu]] thường được đưa lại cùng nhau với một danh hiệu, thường được miêu tả là ''thời đại của những kim tự tháp''. Thủ đô của triều đại là [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]]. |
Các triều đại [[Vương triều thứ Ba của Ai Cập|thứ ba]], '''thứ tư''', [[Vương triều thứ Năm của Ai Cập|thứ năm]] và [[Vương triều thứ Sáu của Ai Cập|thứ sáu]] thường được đưa lại cùng nhau với một danh hiệu, thường được miêu tả là ''thời đại của những kim tự tháp''. Thủ đô của triều đại là [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]]. |
Phiên bản lúc 20:13, ngày 14 tháng 1 năm 2017
Vương triều thứ Tư của Ai Cập Cổ đại (được ký hiệu: Triều 4 và Triều IV) là thời kỳ nổi bật, như thời kỳ vàng của Cổ Vương quốc. Triều đại thứ tư kéo dài từ khoảng năm 2575 để 2467 trước Công nguyên.
Các triều đại thứ ba, thứ tư, thứ năm và thứ sáu thường được đưa lại cùng nhau với một danh hiệu, thường được miêu tả là thời đại của những kim tự tháp. Thủ đô của triều đại là Memphis.
Cai trị
Tên của Vua | Tên Ngôi | Thời gian trị vì (trước Công nguyên) | Kim tự tháp | Hoàng hậu | Thứ tự trong Danh sách vua Abydos |
---|---|---|---|---|---|
Sneferu | ? | 2613-2589 | Kim tự tháp Đỏ ? | Hetepheres I | 20 |
Khufu | Medjedu | 2589-2566 | Đại Kim tự tháp Giza |
|
21 |
Djedefre | Kheper | 2566-2558 ? | Kim tự tháp của Djedefre |
|
22 |
Khafre | Userib | 2558-2532 | Kim tự tháp của Khafra |
|
23 |
Baka | ? | 2532 ? | ? | ? | |
Menkaure | Kakhet | 2532-2503 ? | Kim Tự Tháp Menkaure | Khamerernebty II | 24 |
Shepseskaf | Shepseskhet | 2503-2499 ? | Mastabet el-Mà ' un | Bunefer? | 25 |
Djedefptah | ? | 2499-2494 ? | ? | ? |
Dòng thời gian
Phả hệ
HUNI | Meresankh I | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Third Dynasty | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hetepheres I | SNEFERU | Unknown | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Meritites I | KHUFU | Henutsen | Rahotep | Nefermaat I | Itet | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Djedefhor | Kawab | Hetepheres II | DJEDEFRE | Khentetka | KHAFRE | Khamerernebty I | Hemiunu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Meresankh II | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Setka | Hernet | Meresankh III | MENKAURA | Khamerernebty II | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Baka | Neferhetepes | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
SHEPSESKAF | Bunefer | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Djedefptah | Khamaat | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Fifth Dynasty | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Neferhetepes | USERKAF | Khentkaus I | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Xem thêm
- Vương triều thứ Mười tám của Ai Cập
- Vương triều thứ Hai mươi của Ai Cập
- Vương triều thứ Mười ba của Ai Cập
- Tân Vương quốc
- Cổ Vương quốc
Tham khảo
Triều đại trước | Triều đại của Ai Cập | Triều đại sau |
---|---|---|
Vương triều thứ 3 | 2613 - 2498 TCN | Vương triều thứ 5 |