Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 47: Dòng 47:
|
|
|<center> '''Quân khu 1
|<center> '''Quân khu 1
|<center>Đại tá<br/>'''[[Nguyễn Xuân Hường]]
|<center>Đại tá<br/>[[Nguyễn Xuân Hường]]
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn I
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn I
|-
|-
Dòng 54: Dòng 54:
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 1
|<center> '''Lữ đoàn 1
|<center>Trung tá<br/>'''[[Phan Công Tuấn]]
|<center>Trung tá<br/>[[Phan Công Tuấn]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 1
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 1
|-
|-
Dòng 61: Dòng 61:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Viết Thạnh]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Viết Thạnh]]
|<center> nt
|<center> nt
|-
|-
Dòng 68: Dòng 68:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá<br/>'''[[Trần Văn Minh (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Trần Văn Minh]]
|<center>Thiếu tá<br/>[[Trần Văn Minh (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Trần Văn Minh]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 2''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 2''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 75: Dòng 75:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Hồ Đàn]]
|<center>Trung tá<br/>[[Hồ Đàn]]
|<center>''Phối thuộc '''Sư đoàn 1''' Bộ binh
|<center>''Phối thuộc '''Sư đoàn 1''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 82: Dòng 82:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Hữu Lý]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Hữu Lý]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 3''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 3''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 89: Dòng 89:
|
|
|<center> '''Quân khu 2
|<center> '''Quân khu 2
|<center>Đại tá<br/>'''[[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]
|<center>Đại tá<br/>[[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]]
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn II
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn II
|-
|-
Dòng 96: Dòng 96:
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 2
|<center> '''Lữ đoàn 2
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Cung Vinh]]<ref>Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7, ngày 21 tháng 3 năm 1975</ref>
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Cung Vinh]]<ref>Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7, ngày 21 tháng 3 năm 1975</ref>
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 2
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 2
|-
|-
Dòng 103: Dòng 103:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá<br/>'''[[Nguyễn Văn Triết]]
|<center>Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Triết]]
|<center> ''nt
|<center> ''nt
|-
|-
Dòng 110: Dòng 110:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá<br/>'''[[Hoàng Kiều (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Hoàng Kiều]]
|<center>Thiếu tá<br/>[[Hoàng Kiều (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Hoàng Kiều]]
|<center> ''nt
|<center> ''nt
|-
|-
Dòng 117: Dòng 117:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá<br/>'''[[Nguyễn Văn Đêm]]
|<center>Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Đêm]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 23''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 23''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 124: Dòng 124:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Đại tá<br/>'''[[Lương Chí]]'''<br/>''Kiêm Tư lệnh phó Lữ đoàn
|<center>Đại tá<br/>[[Lương Chí]]<br/>''Tư lệnh phó Lữ đoàn
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 22''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 22''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 131: Dòng 131:
|
|
|<center> '''Quân khu 3
|<center> '''Quân khu 3
|<center>Chuẩn tướng<br/>'''[[Trần Quang Khôi]]
|<center>Chuẩn tướng<br/>[[Trần Quang Khôi]]
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn III
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn III
|-
|-
Dòng 138: Dòng 138:
|<center> Chiến xa M.48
|<center> Chiến xa M.48
|<center> '''Lữ đoàn 3
|<center> '''Lữ đoàn 3
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Văn Liên]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Liên]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 3
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 3
|-
|-
Dòng 145: Dòng 145:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Đỗ Đức Thảo]]
|<center>Trung tá<br/>[[Đỗ Đức Thảo]]
|<center> ''nt
|<center> ''nt
|-
|-
Dòng 152: Dòng 152:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Đức Dương]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Đức Dương]]
|<center> ''nt
|<center> ''nt
|-
|-
Dòng 159: Dòng 159:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Minh Tánh]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Minh Tánh]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 5''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 5''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 166: Dòng 166:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Huỳnh Kiêm Mậu]]
|<center>Trung tá<br/>[[Huỳnh Kiêm Mậu]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 25''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 25''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 173: Dòng 173:
|<center> Chiến xa M.41
|<center> Chiến xa M.41
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Trần Văn Nô]]
|<center>Trung tá<br/>[[Trần Văn Nô]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 18''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 18''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 180: Dòng 180:
|
|
|<center> '''Quân khu 4
|<center> '''Quân khu 4
|<center>Đại tá<br/>'''[[Trần Ngọc Trúc]]
|<center>Đại tá<br/>[[Trần Ngọc Trúc]]
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn IV
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn IV
|-
|-
Dòng 187: Dòng 187:
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> Thiết vận xa M.113
|<center> '''Lữ đoàn 4
|<center> '''Lữ đoàn 4
|<center>Trung tá<br/>'''[[Phạm Hữu Tường]]
|<center>Trung tá<br/>[[Phạm Hữu Tường]]
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 4
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 4
|-
|-
Dòng 194: Dòng 194:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Lê Văn Thành (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Lê Văn Thành]]
|<center>Trung tá<br/>[[Lê Văn Thành (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Lê Văn Thành]]
|<center> ''nt
|<center> ''nt
|-
|-
Dòng 201: Dòng 201:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Nguyễn Văn Việt Tân]]
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Việt Tân]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 9''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 9''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 208: Dòng 208:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Thiếu tá<br/>'''[[Ngô Đức Lâm]]
|<center>Thiếu tá<br/>[[Ngô Đức Lâm]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 7''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 7''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 215: Dòng 215:
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center> nt
|<center>Trung tá<br/>'''[[Trần Hữu Thành]]
|<center>Trung tá<br/>[[Trần Hữu Thành]]
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 21''' Bộ binh
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 21''' Bộ binh
|-
|-
Dòng 238: Dòng 238:
| <center> 2
| <center> 2
| <center> Đại tá
| <center> Đại tá
| <center> [[Thẩm Nghĩa Bôi]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> [[Thẩm Nghĩa Bôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> Tư lệnh phó
| <center> Tư lệnh phó
|
|
Dòng 244: Dòng 244:
| <center> 3
| <center> 3
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Lương Bùi Tùng]] <br/> ''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
| <center> [[Lương Bùi Tùng]]<br/>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref>
| <center> Phụ tá Tư lệnh
| <center> Phụ tá Tư lệnh
|
|
Dòng 250: Dòng 250:
| <center> 4
| <center> 4
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]] <br/> ''Võ khoa Thủ Đức K5<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
| <center> Tham mưu trưởng
| <center> Tham mưu trưởng
|
|
Dòng 256: Dòng 256:
| <center> 5
| <center> 5
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] <br/> ''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 1
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 1
|
|
Dòng 262: Dòng 262:
| <center> 6
| <center> 6
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH|Nguyễn Văn Đồng]] <br/> ''Võ bị Đà lạt
| <center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH|Nguyễn Văn Đồng]]<br/>''Võ bị Đà lạt
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 2
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 2
|
|
Dòng 268: Dòng 268:
| <center> 7
| <center> 7
| <center> Chuẩn tướng
| <center> Chuẩn tướng
| <center> [[Trần Quang Khôi]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> [[Trần Quang Khôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 3
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 3
|
|
Dòng 281: Dòng 281:
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Huỳnh Văn Tám]]
| <center> [[Huỳnh Văn Tám]]
| <center> Chỉ huy trưởng <br/> Trường Thiết giáp
| <center> Chỉ huy trưởng<br/>Trường Thiết giáp
|
|
|-
|-
Dòng 297: Dòng 297:
| <center> 1
| <center> 1
| <center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]] <br/> ''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt
| <center> 03/1955-05/1957
| <center> 03/1955-05/1957
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
Dòng 303: Dòng 303:
| <center> 2
| <center> 2
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> 05/1957-06/1959
| <center> 05/1957-06/1959
| ''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
| ''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
Dòng 309: Dòng 309:
| <center> 3
| <center> 3
| <center> Thiếu tá
| <center> Thiếu tá
| <center> [[Nguyễn Văn Thiện]] <br/> ''Võ khoa Thủ Đức K2
| <center> [[Nguyễn Văn Thiện]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K2
| <center> 06/1959-12/1963
| <center> 06/1959-12/1963
| ''Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày
| ''Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày
Dòng 315: Dòng 315:
| <center> 4
| <center> 4
| <center> Đại tá
| <center> Đại tá
| <center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]] <br/> ''Võ bị Lục quân Pháp
| <center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
| <center> 12/1963-02/1964
| <center> 12/1963-02/1964
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975)
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975)
Dòng 321: Dòng 321:
| <center> 5
| <center> 5
| <center> Trung tá
| <center> Trung tá
| <center> [[Nguyễn Đình Bảng]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> [[Nguyễn Đình Bảng]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> 02/1964-11/1964
| <center> 02/1964-11/1964
| ''Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu)
| ''Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu)
Dòng 327: Dòng 327:
| <center> 6
| <center> 6
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Lâm Quang Thơ]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> [[Lâm Quang Thơ]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> 04/1965-09/1965
| <center> 04/1965-09/1965
| ''Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
| ''Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
Dòng 339: Dòng 339:
| <center> 8
| <center> 8
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Dương Văn Đô]] <br/> ''Võ khoa Nam Định
| <center> [[Dương Văn Đô]]<br/>''Võ khoa Nam Định
| <center> 02/1969-09/1969
| <center> 02/1969-09/1969
| ''Tư lệnh lần thứ 1
| ''Tư lệnh lần thứ 1
Dòng 345: Dòng 345:
| <center> 9
| <center> 9
| <center> Đại tá
| <center> Đại tá
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]] <br/> ''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> 09/1969-02/1972
| <center> 09/1969-02/1972
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên
Dòng 351: Dòng 351:
| <center> 10
| <center> 10
| <center> Thiếu tướng
| <center> Thiếu tướng
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]] ([[**]]) <br/> ''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> 02/1972-05/1972
| <center> 02/1972-05/1972
| ''Tư lệnh lần thứ 1
| ''Tư lệnh lần thứ 1
Dòng 363: Dòng 363:
| <center> 12
| <center> 12
| <center> Chuẩn tướng
| <center> Chuẩn tướng
| <center> [[Lý Tòng Bá]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> [[Lý Tòng Bá]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> 10/1972-11/1974
| <center> 10/1972-11/1974
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
Dòng 388: Dòng 388:
| <center> 1
| <center> 1
| <center> Đại tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> Đại tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]] <br/> ''Võ bị Đập Đá Huế K1
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> 1971
| <center> 1971
|''Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin
|''Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin
Dòng 395: Dòng 395:
| <center> 2
| <center> 2
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Trọng Luật]] <br/> '' quan Thủ Đức K1
| <center> [[Nguyễn Trọng Luật]]<br/>'' khoa Thủ Đức K1
| <center> 1971-1972
| <center> 1971-1972
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac
Dòng 409: Dòng 409:
| <center> 4
| <center> 4
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Vũ Quốc gia]] <br/> '' quan Thủ Đức
| <center> [[Vũ Quốc gia]]<br/>'' khoa Thủ Đức
| <center> 1972-1974
| <center> 1972-1974
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
Dòng 416: Dòng 416:
| <center> 5
| <center> 5
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] <br/> ''Võ bị Đập đá Huế K1
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] <br/> ''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
| <center> 1974-1975
| <center> 1974-1975
|
|
Dòng 423: Dòng 423:
| <center> 1
| <center> 1
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> 1971-1974
| <center> 1971-1974
| ''Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương
| ''Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương
Dòng 437: Dòng 437:
| <center> 1
| <center> 1
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Trần Quang Khôi]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> [[Trần Quang Khôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6
| <center> 1970-1971
| <center> 1970-1971
| ''Tư lệnh lần thứ 1
| ''Tư lệnh lần thứ 1
Dòng 444: Dòng 444:
| <center> 2
| <center> 2
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Kim Định]] <br/> '' quan Thủ Đức K5
| <center> [[Nguyễn Kim Định]]<br/>'' khoa Thủ Đức K5
| <center> 1971-1973
| <center> 1971-1973
|
|
Dòng 465: Dòng 465:
| <center> 2
| <center> 2
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Văn Của]] <br/> '' quan Thủ Đức K3
| <center> [[Nguyễn Văn Của]]<br/>'' khoa Thủ Đức K3
| <center> 1972-1974
| <center> 1972-1974
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
Dòng 488: Dòng 488:
| <center> 1
| <center> 1
| <center> Thiếu tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> Thiếu tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref>
| <center> [[Hoàng Đôn Thận]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> [[Hoàng Đôn Thận]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5
| <center> 1955-1956
| <center> 1955-1956
| ''Giải ngũ ở cấp Trung tá
| ''Giải ngũ ở cấp Trung tá
Dòng 500: Dòng 500:
| <center> 3
| <center> 3
| <center> Đại úy
| <center> Đại úy
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]] <br/> ''Võ khoa Nam Định
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br/>''Võ khoa Nam Định
| <center> 1956-1957
| <center> 1956-1957
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
Dòng 506: Dòng 506:
| <center> 4
| <center> 4
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Lương Bùi Tùng]] <br/> ''Võ khoa Nam Định
| <center> [[Lương Bùi Tùng]]<br/>''Võ khoa Nam Định
| <center> 1957-1959
| <center> 1957-1959
| ''Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương
| ''Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương
Dòng 512: Dòng 512:
| <center> 5
| <center> 5
| <center> Thiếu tá
| <center> Thiếu tá
| <center> [[Vĩnh Lộc]] <br/> ''Võ bị Lục quân Pháp
| <center> [[Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp
| <center> 1959-1961
| <center> 1959-1961
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu
Dòng 530: Dòng 530:
| <center> 8
| <center> 8
| <center> Trung tá
| <center> Trung tá
| <center> [[Lâm Quang Thơ]] <br/> ''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> [[Lâm Quang Thơ]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3
| <center> 1964-1965
| <center> 1964-1965
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt
Dòng 536: Dòng 536:
| <center> 9
| <center> 9
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Tuấn]] <br/> ''Võ khoa Thủ Đức K1
| <center> [[Nguyễn Tuấn]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1
| <center> 1965-1968
| <center> 1965-1968
| ''Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định
| ''Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định
Dòng 542: Dòng 542:
| <center> 10
| <center> 10
| <center> nt
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Quang Nguyên]] <br/> ''Võ khoa Nam Định
| <center> [[Nguyễn Quang Nguyên]]<br/>''Võ khoa Nam Định
| <center> 1968-1969
| <center> 1968-1969
| ''Sau cùng là Đại tá
| ''Sau cùng là Đại tá
Dòng 563: Dòng 563:
| <center> 1973-1975
| <center> 1973-1975
|
|
|-
|}

==Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp==
{| class= "wikitable"
|-
! width= "1%" |TT
! width= "14%" |Cấp bậc
! width= "22%" |Họ và tên
! width= "30%" |Chức vụ<br/>sau cùng
! Chú thích
|-
| <center> 1
| <center> Trung tướng
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]]
| <center> Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
|
|-
| <center> 2
| <center> nt
| <center> [[Vĩnh Lộc]]
| <center> Tổng Tham mưu trưởng
|
|-
| <center> 3
| <center> nt
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]]
| <center> Tư lệnh Quân đoàn III
|
|-
|<center> 4
| <center> Thiếu tướng
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]]
| <center> Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
|
|-
| <center> 5
| <center> nt
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]]
| <center> Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng
|''Giải ngũ năm 1964
|-
| <center> 6
| <center> Chuẩn tướng
| <center> [[Lý Tòng Bá]]
| <center> Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
|
|-
| <center> 7
| <center> nt
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]]
| <center> Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi
|
|-
| <center> 8
| <center> nt<br/>(Truy thăng)
| <center> [[Trương Hữu Đức]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K10
| <center> Chiến đoàn trưởng<br/>Chiến đoàn Đặc nhiệm
|''Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long, được truy thăng Chuẩn tướng.
|-
|-
|}
|}


==Chỉ huy nổi tiếng==
==Chỉ huy nổi tiếng==
* [Nguyễn Trọng Luật]]
* [[Nguyễn Trọng Luật]]
* [[Phan Hòa Hiệp]]
* [[Phan Hòa Hiệp]]
* [[Trần Quang Khôi]]
* [[Trần Quang Khôi]]

Phiên bản lúc 00:25, ngày 21 tháng 1 năm 2017

BINH CHỦNG THIẾT GIÁP
Việt Nam Cộng hòa
Quân kỳ.
Hoạt động19561975
Quốc gia Việt Nam Cộng hòa
Phục vụ Quân lực VNCH
Phân loạiBinh chủng Chủ lực
Tên khácThiết Kỵ
Khẩu hiệuMau - Mạnh
Tham chiến-Trận Mậu Thân
-Mùa hè đỏ lửa
Các tư lệnh
Chỉ huy
nổi tiếng
Phan Hòa Hiệp
Vĩnh Lộc
Lý Tòng Bá

Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa (1955-1975) (tiếng Anh: Vietnamese Armored Cavalry Corp, VNACC) - còn gọi là Thiết Kỵ, trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Là lực lượng đột kích tác chiến và cơ động trên các chiến trường với hỏa lực mạnh. Thường xuyên phối hợp với các đơn vị Bộ Binh, Nhảy Dù, Thủy Quân Lục Chiến, Biệt Động Quân để giải quyết nhanh chóng trận chiến (Bộ binh tùng Thiết). Luôn luôn là một trong các thành phần tham dự những cuộc hành quân có quy mô lớn (trong đó bao gồm cả thành phần Hải, Lục, Không quân và Pháo binh). Trong quá trình hoạt động, Binh chủng Thiết kỵ đã được mệnh danh là "Vua chiến trường".

Lịch sử hình thành

Năm 1950, Chính phủ Quốc gia Việt Nam thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Đã được Quân đội Liên hiệp Pháp hỗ trợ để thành lập một đơn vị Thám thính xa. Khi hiệp định Genève được ký kết chia đôi đất nước vào ngày 20 tháng 7 năm 1954. Binh chủng Thiết giáp gồm 1 Lữ đoàn và 4 Thiết đoàn Biệt lập. Năm 1955, nền Đệ Nhất Cộng hòa hình thành thì Bộ chỉ huy Thiết giáp mới được chính thức thành lập.

Bộ chỉ huy Thiết Giáp được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1955 do Trung tá Dương Ngọc Lắm làm Chỉ huy trưởng đầu tiên.

Những chiến xa đầu tiên của binh chủng đều thuộc loại M-24 Chaffees hạng nhẹ và loại M-8 nửa bánh nửa xích (đều do Quân đội Pháp để lại). Đến năm 1956, Thiết Giáp Kỵ Binh được tổ chức tiêu chuẩn hơn gồm những Trung đoàn Kỵ binh, mỗi Trung đoàn có 2 Chi đoàn được trang bị Chiến xa M-3, M-8, và M-24.

Thời gian từ năm 1957-1962, Thiết kỵ chỉ giữ một vai trò khiêm nhường trên chiến trường miền Nam, vì địa hình nhiều rừng rậm và sông rạch lầy lội không thích hợp với di chuyển của Chiến xa. Tuy nhiên với nhu cầu của chiến trường, những Thiết vận xa M-113 (còn gọi là xe tăng lội nước) được đem ra áp dụng và rất hữu hiệu với các mặt trận ở đồng bằng và đã thành công trong các cuộc hành quân ở vùng 4 chiến thuật. Sau đó các Thiết vận xa M-113 được trang bị thêm lá chắn và hỏa lực mạnh hơn để trở thành loại Chiến xa đa dụng của Binh chủng Thiết giáp (xin phân biệt chiến xa hay xe tăng có nhiệm vụ chính là dùng hỏa lực tiêu diệt địch quân, còn Thiết quân vận có mục đích nguyên thuỷ là dùng để chở quân đổ vào mục tiêu).

Năm 1964, các Chiến xa M-24 cũ kỹ được thay thế bằng loại M-41A3 (Walker Bulldog) tối tân hơn với hỏa lực chính: đại bác 76mm và đại liên 50 (đạn cỡ 12ly7, sau thay bằng đại liên M-60 nhẹ và tác xạ nhanh hơn) (Loại này tuy bị coi là nhỏ bé chật chội đối với người tây phương cồng kềnh, nhưng đối với người Việt Nam nhỏ tác thì lại rất vừa vặn và hữu hiệu). Chiến xa M-41 có 5 Chi đoàn chẳng bao lâu đã trở thành xương sống và là niềm tự hào của Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh. Cũng trong năm này, Bộ chỉ huy Thiết kỵ được lệnh giải tán vào giữa tháng 11. Sau đó 5 tháng vào ngày 15 tháng 4 năm 1965 được tái lập và đặt Bộ chỉ huy tại trại Phù Đổng, Hạnh Thông Tây, Gò vấp, Gia Định.

Vào đầu thập niên 1970, khi phía đối phương dùng các loại Chiến xa T-54PT-76 (năm 1968, PT-76 xuất hiện tại Làng Vây và Khe Sanh) để yểm trợ cho Bộ binh. Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa được Hoa Kỳ canh tân qua chương trình Việt Nam hoá chiến tranh và được trang bị loại Chiến xa tối tân hạng nặng M48 Patton (trang bị hoả lực đại bác 90mm và có gắn máy ngắm hồng ngoại Xenon) để tương ứng đối đầu với Chiến xa T-54 được trang bị đại bác 100mm của đối phương. Trong những cuộc hành quân lớn và quy mô như Vượt biên qua Campuchia năm 1970, Hạ Lào năm 1971 và trận chiến Mùa hè đỏ lửa năm 1972, các Chiến xa của Binh chủng Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa đã gây cho đối phương nhiều tổn thất đáng kể.

Tính đến năm 1975, lực lượng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa gồm có 1 Bộ Tư lệnh tại Trung ương và 4 Bộ Tư lệnh Lữ đoàn tại 4 Quân khu, trong đó gồm có: 3 Thiết đoàn Chiến xa M-48, 14 Thiết đoàn Thiết vận xa M-113 và 6 Thiết đoàn Chiến xa M-41 được phối trí đều và thích ứng theo địa hình cho 4 vùng chiến thuật: Vùng 1, 2 và 4, mỗi vùng 5 Thiết đoàn, Vùng 3 có 6 Thiết đoàn. Ngoài ra phối trí cho các Tiểu khu, mỗi Tiểu khu có 1 Chi đội thám thính xa Cadillac Gage Commando Vehicle V-100 (di chuyển bằng bánh hơi, rất cơ động và nhanh lẹ). Một Chi đoàn gồm đủ các loại: M-48, M-41, M-113 và V-100 để cho khóa sinh tập huấn tại Trường huấn luyện Thiết giáp. Số còn lại thuộc dụng Bộ Tư lệnh Thiết giáp Trung ương. Tổng số là 21 Thiết đoàn.

Bảng phối trí các Lữ đoàn

TT Đơn vị Chủng loại Trực thuộc Chỉ huy Chú thích
Lữ đoàn 1 Kỵ binh
Quân khu 1
Đại tá
Nguyễn Xuân Hường
Phối thuộc Quân đoàn I
1
Thiết đoàn 20
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 1
Trung tá
Phan Công Tuấn
Cơ hữu Lữ đoàn 1
2
Thiết đoàn 17
Thiết vận xa M.113
nt
Trung tá
Nguyễn Viết Thạnh
nt
3
Thiết đoàn 4
Chiến xa M.41
nt
Thiếu tá
Trần Văn Minh
Phối thuộc Sư đoàn 2 Bộ binh
4
Thiết đoàn 7
nt
nt
Trung tá
Hồ Đàn
Phối thuộc Sư đoàn 1 Bộ binh
5
Thiết đoàn 11
nt
nt
Trung tá
Nguyễn Hữu Lý
Phối thuộc Sư đoàn 3 Bộ binh
Lữ đoàn 2 Kỵ binh
Quân khu 2
Đại tá
Nguyễn Văn Đồng
Phối thuộc Quân đoàn II
6
Thiết đoàn 21
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 2
Trung tá
Nguyễn Cung Vinh[1]
Cơ hữu Lữ đoàn 2
7
Thiết đoàn 3
Thiết vận xa M.113
nt
Thiếu tá
Nguyễn Văn Triết
nt
8
Thiết đoàn 19
nt
nt
Thiếu tá
Hoàng Kiều
nt
9
Thiết đoàn 8
Chiến xa M.41
nt
Thiếu tá
Nguyễn Văn Đêm
Phối thuộc Sư đoàn 23 Bộ binh
10
Thiết đoàn 14
nt
nt
Đại tá
Lương Chí
Tư lệnh phó Lữ đoàn
Phối thuộc Sư đoàn 22 Bộ binh
Lữ đoàn 3 Kỵ binh
Quân khu 3
Chuẩn tướng
Trần Quang Khôi
Phối thuộc Quân đoàn III
11
Thiết đoàn 22
Chiến xa M.48
Lữ đoàn 3
Trung tá
Nguyễn Văn Liên
Cơ hữu Lữ đoàn 3
12
Thiết đoàn 15
Thiết vận xa M.113
nt
Trung tá
Đỗ Đức Thảo
nt
13
Thiết đoàn 18
nt
nt
Trung tá
Nguyễn Đức Dương
nt
14
Thiết đoàn 1
nt
nt
Trung tá
Nguyễn Minh Tánh
Phối thuộc Sư đoàn 5 Bộ binh
15
Thiết đoàn 10
nt
nt
Trung tá
Huỳnh Kiêm Mậu
Phối thuộc Sư đoàn 25 Bộ binh
16
Thiết đoàn 5
Chiến xa M.41
nt
Trung tá
Trần Văn Nô
Phối thuộc Sư đoàn 18 Bộ binh
Lữ đoàn 4 Kỵ binh
Quân khu 4
Đại tá
Trần Ngọc Trúc
Phối thuộc Quân đoàn IV
17
Thiết đoàn 12
Thiết vận xa M.113
Lữ đoàn 4
Trung tá
Phạm Hữu Tường
Cơ hữu Lữ đoàn 4
18
Thiết đoàn 16
nt
nt
Trung tá
Lê Văn Thành
nt
19
Thiết đoàn 2
nt
nt
Trung tá
Nguyễn Văn Việt Tân
Phối thuộc Sư đoàn 9 Bộ binh
20
Thiết đoàn 6
nt
nt
Thiếu tá
Ngô Đức Lâm
Phối thuộc Sư đoàn 7 Bộ binh
21
Thiết đoàn 9
nt
nt
Trung tá
Trần Hữu Thành
Phối thuộc Sư đoàn 21 Bộ binh

Bộ Tư lệnh Thiết giáp tháng 4/1975

  • Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng
TT Cấp bậc Họ và Tên Chức vụ Chú thích
1
Trung tướng
Nguyễn Văn Toàn
Võ bị Đà Lạt K5[2]
Tư lệnh
Kiêm Tư lệnh Quân đoàn III
2
Đại tá
Thẩm Nghĩa Bôi
Võ bị Đà Lạt K5
Tư lệnh phó
3
nt
Lương Bùi Tùng
Võ khoa Nam Định[3]
Phụ tá Tư lệnh
4
nt
Nguyễn Đức Dung
Võ khoa Thủ Đức K5[4]
Tham mưu trưởng
5
nt
Nguyễn Xuân Hường
Võ bị Địa phương
Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
Tư lệnh Lữ đoàn 1
6
nt
Nguyễn Văn Đồng
Võ bị Đà lạt
Tư lệnh Lữ đoàn 2
7
Chuẩn tướng
Trần Quang Khôi
Võ bị Đà Lạt K6
Tư lệnh Lữ đoàn 3
8
Đại tá
Trần Ngọc Trúc
Tư lệnh Lữ đoàn 4
9
nt
Huỳnh Văn Tám
Chỉ huy trưởng
Trường Thiết giáp

Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳ

TT Cấp bậc Họ và Tên Tại chức Chú thích
1
Trung tá[5]
Dương Ngọc Lắm
Võ bị Liên quân
Viễn Đông Đà Lạt
03/1955-05/1957
Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964
2
nt
Hoàng Xuân Lãm
Võ bị Đà Lạt K3
05/1957-06/1959
Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
3
Thiếu tá
Nguyễn Văn Thiện
Võ khoa Thủ Đức K2
06/1959-12/1963
Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày
4
Đại tá
Vĩnh Lộc
Võ bị Lục quân Pháp
12/1963-02/1964
Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975)
5
Trung tá
Nguyễn Đình Bảng
Võ bị Đà Lạt K5
02/1964-11/1964
Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu)
6
nt
Lâm Quang Thơ
Võ bị Đà Lạt K3
04/1965-09/1965
Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt
7
nt
Lương Bùi Tùng
09/1965-02/1969
8
nt
Dương Văn Đô
Võ khoa Nam Định
02/1969-09/1969
Tư lệnh lần thứ 1
9
Đại tá
Phan Hòa Hiệp
Võ bị Địa phương
Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
09/1969-02/1972
Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên
10
Thiếu tướng
Nguyễn Văn Toàn
Võ bị Đà Lạt K5
02/1972-05/1972
Tư lệnh lần thứ 1
11
Đại tá
Dương Văn Đô
05/72-10/1972
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2. Giải ngũ cùng cấp
12
Chuẩn tướng
Lý Tòng Bá
Võ bị Đà Lạt K6
10/1972-11/1974
Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
13
Trung tướng
Nguyễn Văn Toàn
11/1974-04/1975
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2

Tư lệnh các Lữ đoàn từ khi thành lập

Đơn vị TT Cấp bậc Họ & Tên Tại chức Chú thích
Lữ đoàn 1
1
Đại tá[6]
Phan Hòa Hiệp
Võ bị Địa phương
Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
1971
Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin
2
nt
Nguyễn Trọng Luật
Võ khoa Thủ Đức K1
1971-1972
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac
3
nt
Trần Tín
1972
4
nt
Vũ Quốc gia
Võ khoa Thủ Đức
1972-1974
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên
5
nt
Nguyễn Xuân Hường
Võ bị Địa phương
Trung Việt (Đập Đá Huế) K1
1974-1975
Lữ đoàn 2
1
nt
Nguyễn Đức Dung
Võ bị Đà Lạt K5
1971-1974
Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương
2
nt
Nguyễn Văn Đồng
1974-1975
Lữ đoàn 3
1
nt
Trần Quang Khôi
Võ bị Đà Lạt K6
1970-1971
Tư lệnh lần thứ 1
2
nt
Nguyễn Kim Định
Võ khoa Thủ Đức K5
1971-1973
3
nt
Trần Quang Khôi
1973-1975
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2. Thăng cấp Chuẩn tướng năm 1974
Lữ đoàn 4
1
nt
Vũ Quốc gia
1969-1972
2
nt
Nguyễn Văn Của
Võ khoa Thủ Đức K3
1972-1974
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương
3
nt
Trần Ngọc Trúc
1974-1975

Chỉ huy trưởng Trường Thiết giáp qua các thời kỳ

TT Cấp bậc Họ và Tên Tại chức Chú thích
1
Thiếu tá[7]
Hoàng Đôn Thận
Võ bị Đà Lạt K5
1955-1956
Giải ngũ ở cấp Trung tá
2
nt
Trần Văn Ái
1956
Giải ngũ ở cấp Trung tá
3
Đại úy
Nguyễn Duy Hinh
Võ khoa Nam Định
1956-1957
Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
4
nt
Lương Bùi Tùng
Võ khoa Nam Định
1957-1959
Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương
5
Thiếu tá
Vĩnh Lộc
Võ bị Lục quân Pháp
1959-1961
Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu
6
Đại úy
Dương Văn Đô
1 961-1963
Sau cùng là Đại tá
7
Thiếu tá
Nguyễn Văn Toàn
1963-1964
Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp sau cùng
8
Trung tá
Lâm Quang Thơ
Võ bị Đà Lạt K3
1964-1965
Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt
9
nt
Nguyễn Tuấn
Võ khoa Thủ Đức K1
1965-1968
Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định
10
nt
Nguyễn Quang Nguyên
Võ khoa Nam Định
1968-1969
Sau cùng là Đại tá
11
nt
Trần Tín
1969-1972
Sau cùng là Đại tá Tư lệnh Lữ đoàn 1 Kỵ binh
12
Đại tá
Trần Văn Tỷ
13
nt
Huỳnh Văn Tám
1973-1975

Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp

TT Cấp bậc Họ và tên Chức vụ
sau cùng
Chú thích
1
Trung tướng
Hoàng Xuân Lãm
Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng
2
nt
Vĩnh Lộc
Tổng Tham mưu trưởng
3
nt
Nguyễn Văn Toàn
Tư lệnh Quân đoàn III
4
Thiếu tướng
Nguyễn Duy Hinh
Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh
5
nt
Dương Ngọc Lắm
Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng
Giải ngũ năm 1964
6
Chuẩn tướng
Lý Tòng Bá
Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh
7
nt
Phan Hòa Hiệp
Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi
8
nt
(Truy thăng)
Trương Hữu Đức
Võ bị Đà Lạt K10
Chiến đoàn trưởng
Chiến đoàn Đặc nhiệm
Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long, được truy thăng Chuẩn tướng.

Chỉ huy nổi tiếng

Trận đánh nổi tiếng

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7, ngày 21 tháng 3 năm 1975
  2. ^ Xuất thân từ Trường Sĩ quan
  3. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định
  4. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
  5. ^ Cấp bậc khi nhậm chức
  6. ^ Cấp bậc khi nhậm chức
  7. ^ Cấp bậc khi nhậm chức

Tham khảo

  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Liên kết

}