Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
| |
| |
||
|<center> '''Quân khu 1 |
|<center> '''Quân khu 1 |
||
|<center>Đại tá<br/> |
|<center>Đại tá<br/>[[Nguyễn Xuân Hường]] |
||
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn I |
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn I |
||
|- |
|- |
||
Dòng 54: | Dòng 54: | ||
|<center> Chiến xa M.48 |
|<center> Chiến xa M.48 |
||
|<center> '''Lữ đoàn 1 |
|<center> '''Lữ đoàn 1 |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Phan Công Tuấn]] |
||
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 1 |
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 1 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 61: | Dòng 61: | ||
|<center> Thiết vận xa M.113 |
|<center> Thiết vận xa M.113 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Viết Thạnh]] |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 68: | Dòng 68: | ||
|<center> Chiến xa M.41 |
|<center> Chiến xa M.41 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Thiếu tá<br/> |
|<center>Thiếu tá<br/>[[Trần Văn Minh (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Trần Văn Minh]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 2''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 2''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Hồ Đàn]] |
||
|<center>''Phối thuộc '''Sư đoàn 1''' Bộ binh |
|<center>''Phối thuộc '''Sư đoàn 1''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 82: | Dòng 82: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Hữu Lý]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 3''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 3''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 89: | Dòng 89: | ||
| |
| |
||
|<center> '''Quân khu 2 |
|<center> '''Quân khu 2 |
||
|<center>Đại tá<br/> |
|<center>Đại tá<br/>[[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH)|Nguyễn Văn Đồng]] |
||
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn II |
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn II |
||
|- |
|- |
||
Dòng 96: | Dòng 96: | ||
|<center> Chiến xa M.48 |
|<center> Chiến xa M.48 |
||
|<center> '''Lữ đoàn 2 |
|<center> '''Lữ đoàn 2 |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Cung Vinh]]<ref>Tử trận khi cùng đơn vị di tản trên đường 7, ngày 21 tháng 3 năm 1975</ref> |
||
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 2 |
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 2 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 103: | Dòng 103: | ||
|<center> Thiết vận xa M.113 |
|<center> Thiết vận xa M.113 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Thiếu tá<br/> |
|<center>Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Triết]] |
||
|<center> ''nt |
|<center> ''nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 110: | Dòng 110: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Thiếu tá<br/> |
|<center>Thiếu tá<br/>[[Hoàng Kiều (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Hoàng Kiều]] |
||
|<center> ''nt |
|<center> ''nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 117: | Dòng 117: | ||
|<center> Chiến xa M.41 |
|<center> Chiến xa M.41 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Thiếu tá<br/> |
|<center>Thiếu tá<br/>[[Nguyễn Văn Đêm]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 23''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 23''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 124: | Dòng 124: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Đại tá<br/> |
|<center>Đại tá<br/>[[Lương Chí]]<br/>''Tư lệnh phó Lữ đoàn |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 22''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 22''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 131: | Dòng 131: | ||
| |
| |
||
|<center> '''Quân khu 3 |
|<center> '''Quân khu 3 |
||
|<center>Chuẩn tướng<br/> |
|<center>Chuẩn tướng<br/>[[Trần Quang Khôi]] |
||
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn III |
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn III |
||
|- |
|- |
||
Dòng 138: | Dòng 138: | ||
|<center> Chiến xa M.48 |
|<center> Chiến xa M.48 |
||
|<center> '''Lữ đoàn 3 |
|<center> '''Lữ đoàn 3 |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Liên]] |
||
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 3 |
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 3 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 145: | Dòng 145: | ||
|<center> Thiết vận xa M.113 |
|<center> Thiết vận xa M.113 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Đỗ Đức Thảo]] |
||
|<center> ''nt |
|<center> ''nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 152: | Dòng 152: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Đức Dương]] |
||
|<center> ''nt |
|<center> ''nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 159: | Dòng 159: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Minh Tánh]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 5''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 5''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 166: | Dòng 166: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Huỳnh Kiêm Mậu]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 25''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 25''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 173: | Dòng 173: | ||
|<center> Chiến xa M.41 |
|<center> Chiến xa M.41 |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Trần Văn Nô]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 18''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 18''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 180: | Dòng 180: | ||
| |
| |
||
|<center> '''Quân khu 4 |
|<center> '''Quân khu 4 |
||
|<center>Đại tá<br/> |
|<center>Đại tá<br/>[[Trần Ngọc Trúc]] |
||
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn IV |
|<center> '''Phối thuộc Quân đoàn IV |
||
|- |
|- |
||
Dòng 187: | Dòng 187: | ||
|<center> Thiết vận xa M.113 |
|<center> Thiết vận xa M.113 |
||
|<center> '''Lữ đoàn 4 |
|<center> '''Lữ đoàn 4 |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Phạm Hữu Tường]] |
||
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 4 |
|<center> ''Cơ hữu'' '''Lữ đoàn 4 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 194: | Dòng 194: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Lê Văn Thành (Thiếu tá Thiết giáp VNCH)|Lê Văn Thành]] |
||
|<center> ''nt |
|<center> ''nt |
||
|- |
|- |
||
Dòng 201: | Dòng 201: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Nguyễn Văn Việt Tân]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 9''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 9''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 208: | Dòng 208: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Thiếu tá<br/> |
|<center>Thiếu tá<br/>[[Ngô Đức Lâm]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 7''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 7''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 215: | Dòng 215: | ||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
|<center>Trung tá<br/> |
|<center>Trung tá<br/>[[Trần Hữu Thành]] |
||
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 21''' Bộ binh |
|<center> ''Phối thuộc '''Sư đoàn 21''' Bộ binh |
||
|- |
|- |
||
Dòng 238: | Dòng 238: | ||
| <center> 2 |
| <center> 2 |
||
| <center> Đại tá |
| <center> Đại tá |
||
| <center> [[Thẩm Nghĩa Bôi]] |
| <center> [[Thẩm Nghĩa Bôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
| <center> Tư lệnh phó |
| <center> Tư lệnh phó |
||
| |
| |
||
Dòng 244: | Dòng 244: | ||
| <center> 3 |
| <center> 3 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Lương Bùi Tùng]] |
| <center> [[Lương Bùi Tùng]]<br/>''Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref> |
||
| <center> Phụ tá Tư lệnh |
| <center> Phụ tá Tư lệnh |
||
| |
| |
||
Dòng 250: | Dòng 250: | ||
| <center> 4 |
| <center> 4 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]] |
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref> |
||
| <center> Tham mưu trưởng |
| <center> Tham mưu trưởng |
||
| |
| |
||
Dòng 256: | Dòng 256: | ||
| <center> 5 |
| <center> 5 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] |
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
||
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 1 |
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 1 |
||
| |
| |
||
Dòng 262: | Dòng 262: | ||
| <center> 6 |
| <center> 6 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH|Nguyễn Văn Đồng]] |
| <center> [[Nguyễn Văn Đồng (Đại tá VNCH|Nguyễn Văn Đồng]]<br/>''Võ bị Đà lạt |
||
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 2 |
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 2 |
||
| |
| |
||
Dòng 268: | Dòng 268: | ||
| <center> 7 |
| <center> 7 |
||
| <center> Chuẩn tướng |
| <center> Chuẩn tướng |
||
| <center> [[Trần Quang Khôi]] |
| <center> [[Trần Quang Khôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6 |
||
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 3 |
| <center> Tư lệnh Lữ đoàn 3 |
||
| |
| |
||
Dòng 281: | Dòng 281: | ||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Huỳnh Văn Tám]] |
| <center> [[Huỳnh Văn Tám]] |
||
| <center> Chỉ huy trưởng |
| <center> Chỉ huy trưởng<br/>Trường Thiết giáp |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 297: | Dòng 297: | ||
| <center> 1 |
| <center> 1 |
||
| <center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
| <center> Trung tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
||
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]] |
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br/>''Võ bị Liên quân<br/>Viễn Đông Đà Lạt |
||
| <center> 03/1955-05/1957 |
| <center> 03/1955-05/1957 |
||
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964 |
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964 |
||
Dòng 303: | Dòng 303: | ||
| <center> 2 |
| <center> 2 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]] |
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3 |
||
| <center> 05/1957-06/1959 |
| <center> 05/1957-06/1959 |
||
| ''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
| ''Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
||
Dòng 309: | Dòng 309: | ||
| <center> 3 |
| <center> 3 |
||
| <center> Thiếu tá |
| <center> Thiếu tá |
||
| <center> [[Nguyễn Văn Thiện]] |
| <center> [[Nguyễn Văn Thiện]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K2 |
||
| <center> 06/1959-12/1963 |
| <center> 06/1959-12/1963 |
||
| ''Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày |
| ''Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày |
||
Dòng 315: | Dòng 315: | ||
| <center> 4 |
| <center> 4 |
||
| <center> Đại tá |
| <center> Đại tá |
||
| <center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]] |
| <center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp |
||
| <center> 12/1963-02/1964 |
| <center> 12/1963-02/1964 |
||
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975) |
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975) |
||
Dòng 321: | Dòng 321: | ||
| <center> 5 |
| <center> 5 |
||
| <center> Trung tá |
| <center> Trung tá |
||
| <center> [[Nguyễn Đình Bảng]] |
| <center> [[Nguyễn Đình Bảng]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
| <center> 02/1964-11/1964 |
| <center> 02/1964-11/1964 |
||
| ''Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu) |
| ''Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu) |
||
Dòng 327: | Dòng 327: | ||
| <center> 6 |
| <center> 6 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Lâm Quang Thơ]] |
| <center> [[Lâm Quang Thơ]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3 |
||
| <center> 04/1965-09/1965 |
| <center> 04/1965-09/1965 |
||
| ''Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt |
| ''Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt |
||
Dòng 339: | Dòng 339: | ||
| <center> 8 |
| <center> 8 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Dương Văn Đô]] |
| <center> [[Dương Văn Đô]]<br/>''Võ khoa Nam Định |
||
| <center> 02/1969-09/1969 |
| <center> 02/1969-09/1969 |
||
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
||
Dòng 345: | Dòng 345: | ||
| <center> 9 |
| <center> 9 |
||
| <center> Đại tá |
| <center> Đại tá |
||
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]] |
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
||
| <center> 09/1969-02/1972 |
| <center> 09/1969-02/1972 |
||
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên |
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên |
||
Dòng 351: | Dòng 351: | ||
| <center> 10 |
| <center> 10 |
||
| <center> Thiếu tướng |
| <center> Thiếu tướng |
||
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]] |
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
| <center> 02/1972-05/1972 |
| <center> 02/1972-05/1972 |
||
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
||
Dòng 363: | Dòng 363: | ||
| <center> 12 |
| <center> 12 |
||
| <center> Chuẩn tướng |
| <center> Chuẩn tướng |
||
| <center> [[Lý Tòng Bá]] |
| <center> [[Lý Tòng Bá]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6 |
||
| <center> 10/1972-11/1974 |
| <center> 10/1972-11/1974 |
||
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh |
| ''Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh |
||
Dòng 388: | Dòng 388: | ||
| <center> 1 |
| <center> 1 |
||
| <center> Đại tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
| <center> Đại tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
||
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]] |
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]]<br/>''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
||
| <center> 1971 |
| <center> 1971 |
||
|''Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin |
|''Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin |
||
Dòng 395: | Dòng 395: | ||
| <center> 2 |
| <center> 2 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Trọng Luật]] |
| <center> [[Nguyễn Trọng Luật]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
||
| <center> 1971-1972 |
| <center> 1971-1972 |
||
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac |
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac |
||
Dòng 409: | Dòng 409: | ||
| <center> 4 |
| <center> 4 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Vũ Quốc gia]] |
| <center> [[Vũ Quốc gia]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức |
||
| <center> 1972-1974 |
| <center> 1972-1974 |
||
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên |
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên |
||
Dòng 416: | Dòng 416: | ||
| <center> 5 |
| <center> 5 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] <br/> ''Võ bị Đập |
| <center> [[Nguyễn Xuân Hường]] <br/> ''Võ bị Địa phương<br/>Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
||
| <center> 1974-1975 |
| <center> 1974-1975 |
||
| |
| |
||
Dòng 423: | Dòng 423: | ||
| <center> 1 |
| <center> 1 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]] |
| <center> [[Nguyễn Đức Dung]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
| <center> 1971-1974 |
| <center> 1971-1974 |
||
| ''Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương |
| ''Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương |
||
Dòng 437: | Dòng 437: | ||
| <center> 1 |
| <center> 1 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Trần Quang Khôi]] |
| <center> [[Trần Quang Khôi]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K6 |
||
| <center> 1970-1971 |
| <center> 1970-1971 |
||
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
| ''Tư lệnh lần thứ 1 |
||
Dòng 444: | Dòng 444: | ||
| <center> 2 |
| <center> 2 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Kim Định]] |
| <center> [[Nguyễn Kim Định]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K5 |
||
| <center> 1971-1973 |
| <center> 1971-1973 |
||
| |
| |
||
Dòng 465: | Dòng 465: | ||
| <center> 2 |
| <center> 2 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Văn Của]] |
| <center> [[Nguyễn Văn Của]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K3 |
||
| <center> 1972-1974 |
| <center> 1972-1974 |
||
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương |
| ''Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương |
||
Dòng 488: | Dòng 488: | ||
| <center> 1 |
| <center> 1 |
||
| <center> Thiếu tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
| <center> Thiếu tá<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref> |
||
| <center> [[Hoàng Đôn Thận]] |
| <center> [[Hoàng Đôn Thận]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
| <center> 1955-1956 |
| <center> 1955-1956 |
||
| ''Giải ngũ ở cấp Trung tá |
| ''Giải ngũ ở cấp Trung tá |
||
Dòng 500: | Dòng 500: | ||
| <center> 3 |
| <center> 3 |
||
| <center> Đại úy |
| <center> Đại úy |
||
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]] |
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br/>''Võ khoa Nam Định |
||
| <center> 1956-1957 |
| <center> 1956-1957 |
||
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh |
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh |
||
Dòng 506: | Dòng 506: | ||
| <center> 4 |
| <center> 4 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Lương Bùi Tùng]] |
| <center> [[Lương Bùi Tùng]]<br/>''Võ khoa Nam Định |
||
| <center> 1957-1959 |
| <center> 1957-1959 |
||
| ''Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương |
| ''Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương |
||
Dòng 512: | Dòng 512: | ||
| <center> 5 |
| <center> 5 |
||
| <center> Thiếu tá |
| <center> Thiếu tá |
||
| <center> [[Vĩnh Lộc]] |
| <center> [[Vĩnh Lộc]]<br/>''Võ bị Lục quân Pháp |
||
| <center> 1959-1961 |
| <center> 1959-1961 |
||
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu |
| ''Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu |
||
Dòng 530: | Dòng 530: | ||
| <center> 8 |
| <center> 8 |
||
| <center> Trung tá |
| <center> Trung tá |
||
| <center> [[Lâm Quang Thơ]] |
| <center> [[Lâm Quang Thơ]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K3 |
||
| <center> 1964-1965 |
| <center> 1964-1965 |
||
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt |
| ''Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt |
||
Dòng 536: | Dòng 536: | ||
| <center> 9 |
| <center> 9 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Tuấn]] |
| <center> [[Nguyễn Tuấn]]<br/>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
||
| <center> 1965-1968 |
| <center> 1965-1968 |
||
| ''Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định |
| ''Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định |
||
Dòng 542: | Dòng 542: | ||
| <center> 10 |
| <center> 10 |
||
| <center> nt |
| <center> nt |
||
| <center> [[Nguyễn Quang Nguyên]] |
| <center> [[Nguyễn Quang Nguyên]]<br/>''Võ khoa Nam Định |
||
| <center> 1968-1969 |
| <center> 1968-1969 |
||
| ''Sau cùng là Đại tá |
| ''Sau cùng là Đại tá |
||
Dòng 563: | Dòng 563: | ||
| <center> 1973-1975 |
| <center> 1973-1975 |
||
| |
| |
||
|- |
|||
|} |
|||
==Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp== |
|||
{| class= "wikitable" |
|||
|- |
|||
! width= "1%" |TT |
|||
! width= "14%" |Cấp bậc |
|||
! width= "22%" |Họ và tên |
|||
! width= "30%" |Chức vụ<br/>sau cùng |
|||
! Chú thích |
|||
|- |
|||
| <center> 1 |
|||
| <center> Trung tướng |
|||
| <center> [[Hoàng Xuân Lãm]] |
|||
| <center> Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
|||
| |
|||
|- |
|||
| <center> 2 |
|||
| <center> nt |
|||
| <center> [[Vĩnh Lộc]] |
|||
| <center> Tổng Tham mưu trưởng |
|||
| |
|||
|- |
|||
| <center> 3 |
|||
| <center> nt |
|||
| <center> [[Nguyễn Văn Toàn]] |
|||
| <center> Tư lệnh Quân đoàn III |
|||
| |
|||
|- |
|||
|<center> 4 |
|||
| <center> Thiếu tướng |
|||
| <center> [[Nguyễn Duy Hinh]] |
|||
| <center> Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh |
|||
| |
|||
|- |
|||
| <center> 5 |
|||
| <center> nt |
|||
| <center> [[Dương Ngọc Lắm]] |
|||
| <center> Phụ tá Đặc biệt Phủ Thủ tướng |
|||
|''Giải ngũ năm 1964 |
|||
|- |
|||
| <center> 6 |
|||
| <center> Chuẩn tướng |
|||
| <center> [[Lý Tòng Bá]] |
|||
| <center> Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh |
|||
| |
|||
|- |
|||
| <center> 7 |
|||
| <center> nt |
|||
| <center> [[Phan Hòa Hiệp]] |
|||
| <center> Tổng trưởng Thông tin Chiêu hồi |
|||
| |
|||
|- |
|||
| <center> 8 |
|||
| <center> nt<br/>(Truy thăng) |
|||
| <center> [[Trương Hữu Đức]]<br/>''Võ bị Đà Lạt K10 |
|||
| <center> Chiến đoàn trưởng<br/>Chiến đoàn Đặc nhiệm |
|||
|''Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long, được truy thăng Chuẩn tướng. |
|||
|- |
|- |
||
|} |
|} |
||
==Chỉ huy nổi tiếng== |
==Chỉ huy nổi tiếng== |
||
* [Nguyễn Trọng Luật]] |
* [[Nguyễn Trọng Luật]] |
||
* [[Phan Hòa Hiệp]] |
* [[Phan Hòa Hiệp]] |
||
* [[Trần Quang Khôi]] |
* [[Trần Quang Khôi]] |
Phiên bản lúc 00:25, ngày 21 tháng 1 năm 2017
BINH CHỦNG THIẾT GIÁP Việt Nam Cộng hòa | |
---|---|
Quân kỳ. | |
Hoạt động | 1956–1975 |
Quốc gia | Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Quân lực VNCH |
Phân loại | Binh chủng Chủ lực |
Tên khác | Thiết Kỵ |
Khẩu hiệu | Mau - Mạnh |
Tham chiến | -Trận Mậu Thân -Mùa hè đỏ lửa |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | Phan Hòa Hiệp Vĩnh Lộc Lý Tòng Bá |
- Bài ca chính thức: Thiết giáp binh hành khúc.
- Thánh tổ: Phù Đổng Thiên Vương.
Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa (1955-1975) (tiếng Anh: Vietnamese Armored Cavalry Corp, VNACC) - còn gọi là Thiết Kỵ, trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Là lực lượng đột kích tác chiến và cơ động trên các chiến trường với hỏa lực mạnh. Thường xuyên phối hợp với các đơn vị Bộ Binh, Nhảy Dù, Thủy Quân Lục Chiến, Biệt Động Quân để giải quyết nhanh chóng trận chiến (Bộ binh tùng Thiết). Luôn luôn là một trong các thành phần tham dự những cuộc hành quân có quy mô lớn (trong đó bao gồm cả thành phần Hải, Lục, Không quân và Pháo binh). Trong quá trình hoạt động, Binh chủng Thiết kỵ đã được mệnh danh là "Vua chiến trường".
Lịch sử hình thành
Năm 1950, Chính phủ Quốc gia Việt Nam thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam. Đã được Quân đội Liên hiệp Pháp hỗ trợ để thành lập một đơn vị Thám thính xa. Khi hiệp định Genève được ký kết chia đôi đất nước vào ngày 20 tháng 7 năm 1954. Binh chủng Thiết giáp gồm 1 Lữ đoàn và 4 Thiết đoàn Biệt lập. Năm 1955, nền Đệ Nhất Cộng hòa hình thành thì Bộ chỉ huy Thiết giáp mới được chính thức thành lập.
Bộ chỉ huy Thiết Giáp được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1955 do Trung tá Dương Ngọc Lắm làm Chỉ huy trưởng đầu tiên.
Những chiến xa đầu tiên của binh chủng đều thuộc loại M-24 Chaffees hạng nhẹ và loại M-8 nửa bánh nửa xích (đều do Quân đội Pháp để lại). Đến năm 1956, Thiết Giáp Kỵ Binh được tổ chức tiêu chuẩn hơn gồm những Trung đoàn Kỵ binh, mỗi Trung đoàn có 2 Chi đoàn được trang bị Chiến xa M-3, M-8, và M-24.
Thời gian từ năm 1957-1962, Thiết kỵ chỉ giữ một vai trò khiêm nhường trên chiến trường miền Nam, vì địa hình nhiều rừng rậm và sông rạch lầy lội không thích hợp với di chuyển của Chiến xa. Tuy nhiên với nhu cầu của chiến trường, những Thiết vận xa M-113 (còn gọi là xe tăng lội nước) được đem ra áp dụng và rất hữu hiệu với các mặt trận ở đồng bằng và đã thành công trong các cuộc hành quân ở vùng 4 chiến thuật. Sau đó các Thiết vận xa M-113 được trang bị thêm lá chắn và hỏa lực mạnh hơn để trở thành loại Chiến xa đa dụng của Binh chủng Thiết giáp (xin phân biệt chiến xa hay xe tăng có nhiệm vụ chính là dùng hỏa lực tiêu diệt địch quân, còn Thiết quân vận có mục đích nguyên thuỷ là dùng để chở quân đổ vào mục tiêu).
Năm 1964, các Chiến xa M-24 cũ kỹ được thay thế bằng loại M-41A3 (Walker Bulldog) tối tân hơn với hỏa lực chính: đại bác 76mm và đại liên 50 (đạn cỡ 12ly7, sau thay bằng đại liên M-60 nhẹ và tác xạ nhanh hơn) (Loại này tuy bị coi là nhỏ bé chật chội đối với người tây phương cồng kềnh, nhưng đối với người Việt Nam nhỏ tác thì lại rất vừa vặn và hữu hiệu). Chiến xa M-41 có 5 Chi đoàn chẳng bao lâu đã trở thành xương sống và là niềm tự hào của Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh. Cũng trong năm này, Bộ chỉ huy Thiết kỵ được lệnh giải tán vào giữa tháng 11. Sau đó 5 tháng vào ngày 15 tháng 4 năm 1965 được tái lập và đặt Bộ chỉ huy tại trại Phù Đổng, Hạnh Thông Tây, Gò vấp, Gia Định.
Vào đầu thập niên 1970, khi phía đối phương dùng các loại Chiến xa T-54 và PT-76 (năm 1968, PT-76 xuất hiện tại Làng Vây và Khe Sanh) để yểm trợ cho Bộ binh. Binh chủng Thiết giáp Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa được Hoa Kỳ canh tân qua chương trình Việt Nam hoá chiến tranh và được trang bị loại Chiến xa tối tân hạng nặng M48 Patton (trang bị hoả lực đại bác 90mm và có gắn máy ngắm hồng ngoại Xenon) để tương ứng đối đầu với Chiến xa T-54 được trang bị đại bác 100mm của đối phương. Trong những cuộc hành quân lớn và quy mô như Vượt biên qua Campuchia năm 1970, Hạ Lào năm 1971 và trận chiến Mùa hè đỏ lửa năm 1972, các Chiến xa của Binh chủng Kỵ binh Việt Nam Cộng hòa đã gây cho đối phương nhiều tổn thất đáng kể.
Tính đến năm 1975, lực lượng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa gồm có 1 Bộ Tư lệnh tại Trung ương và 4 Bộ Tư lệnh Lữ đoàn tại 4 Quân khu, trong đó gồm có: 3 Thiết đoàn Chiến xa M-48, 14 Thiết đoàn Thiết vận xa M-113 và 6 Thiết đoàn Chiến xa M-41 được phối trí đều và thích ứng theo địa hình cho 4 vùng chiến thuật: Vùng 1, 2 và 4, mỗi vùng 5 Thiết đoàn, Vùng 3 có 6 Thiết đoàn. Ngoài ra phối trí cho các Tiểu khu, mỗi Tiểu khu có 1 Chi đội thám thính xa Cadillac Gage Commando Vehicle V-100 (di chuyển bằng bánh hơi, rất cơ động và nhanh lẹ). Một Chi đoàn gồm đủ các loại: M-48, M-41, M-113 và V-100 để cho khóa sinh tập huấn tại Trường huấn luyện Thiết giáp. Số còn lại thuộc dụng Bộ Tư lệnh Thiết giáp Trung ương. Tổng số là 21 Thiết đoàn.
Bảng phối trí các Lữ đoàn
TT | Đơn vị | Chủng loại | Trực thuộc | Chỉ huy | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Nguyễn Xuân Hường |
|||||
Phan Công Tuấn |
|||||
Nguyễn Viết Thạnh |
|||||
Trần Văn Minh |
|||||
Hồ Đàn |
|||||
Nguyễn Hữu Lý |
|||||
Nguyễn Văn Đồng |
|||||
Nguyễn Cung Vinh[1] |
|||||
Nguyễn Văn Triết |
|||||
Hoàng Kiều |
|||||
Nguyễn Văn Đêm |
|||||
Lương Chí Tư lệnh phó Lữ đoàn |
|||||
Trần Quang Khôi |
|||||
Nguyễn Văn Liên |
|||||
Đỗ Đức Thảo |
|||||
Nguyễn Đức Dương |
|||||
Nguyễn Minh Tánh |
|||||
Huỳnh Kiêm Mậu |
|||||
Trần Văn Nô |
|||||
Trần Ngọc Trúc |
|||||
Phạm Hữu Tường |
|||||
Lê Văn Thành |
|||||
Nguyễn Văn Việt Tân |
|||||
Ngô Đức Lâm |
|||||
Trần Hữu Thành |
Bộ Tư lệnh Thiết giáp tháng 4/1975
- Chức danh Chỉ huy & Tham mưu sau cùng
TT | Cấp bậc | Họ và Tên | Chức vụ | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Võ bị Đà Lạt K5[2] |
Kiêm Tư lệnh Quân đoàn III | |||
Võ bị Đà Lạt K5 |
||||
Võ khoa Nam Định[3] |
||||
Võ khoa Thủ Đức K5[4] |
||||
Võ bị Địa phương Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
||||
Võ bị Đà lạt |
||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
||||
Trường Thiết giáp |
Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp qua các thời kỳ
TT | Cấp bậc | Họ và Tên | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
Sau cùng là Thiếu tướng Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn. Giải ngũ năm 1964 | |||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Sau cùng là Trung tướng Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng | |||
Võ khoa Thủ Đức K2 |
Sau cùng giữ chức Tư lệnh biệt khu Quảng-Đà. Tử nạn mất tích trên phi cơ A.37 sau khi thăng cấp Chuẩn tướng được 2 ngày | |||
Võ bị Lục quân Pháp |
Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng 1 ngày (28/4/1975) | |||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Xử lý thường vụ đến ngày Bộ Tư lệnh Thiết giáp tạm giải tán 5 tháng. Sau cùng là Đại tá Thị trưởng Cam Ranh (khoá trước kế Đại tá Trần Công liễu) | |||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Khi Bộ Tư lệnh Thiết giáp tái thành lập. Sau cùng là Thiếu tướng CHT Trường Võ bị Đà lạt | |||
Võ khoa Nam Định |
Tư lệnh lần thứ 1 | |||
Võ bị Địa phương Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
Sau cùng là Chuẩn tướng Trưởng ban Quân sự 2 bên | |||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Tư lệnh lần thứ 1 | |||
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2. Giải ngũ cùng cấp | ||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 25 Bộ binh | |||
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2 |
Tư lệnh các Lữ đoàn từ khi thành lập
Đơn vị | TT | Cấp bậc | Họ & Tên | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Võ bị Địa phương Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
Sau cùng là Chuẩn tướng Tổng trưởng Thông tin | ||||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng Tiểu khu trưởng Darlac | ||||
Võ khoa Thủ Đức |
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Phú Yên | ||||
Võ bị Địa phương Trung Việt (Đập Đá Huế) K1 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Sau cùng là Đại tá Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp Trung ương | ||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Tư lệnh lần thứ 1 | ||||
Võ khoa Thủ Đức K5 |
|||||
Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ 2. Thăng cấp Chuẩn tướng năm 1974 | |||||
Võ khoa Thủ Đức K3 |
Sau cùng là Đại tá Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Bình Dương | ||||
Chỉ huy trưởng Trường Thiết giáp qua các thời kỳ
TT | Cấp bậc | Họ và Tên | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Võ bị Đà Lạt K5 |
Giải ngũ ở cấp Trung tá | |||
Giải ngũ ở cấp Trung tá | ||||
Võ khoa Nam Định |
Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Sư đoàn 3 Bộ binh | |||
Võ khoa Nam Định |
Đại tá Phụ tá đặc biệt Chỉ huy trưởng Thiết giáp Trung ương | |||
Võ bị Lục quân Pháp |
Sau cùng là Trung tướng Tổng tham mưu trưởng Bộ Tổng tham mưu | |||
Sau cùng là Đại tá | ||||
Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp sau cùng | ||||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Trường Võ bị Đà Lạt | |||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
Trận Mậu thân năm 1968 bị VC sát hại cùng với cả vợ con tại trại Thiết giáp Phù Đổng ở Gò Vấp, Gia Định | |||
Võ khoa Nam Định |
Sau cùng là Đại tá | |||
Sau cùng là Đại tá Tư lệnh Lữ đoàn 1 Kỵ binh | ||||
Tướng lãnh Xuất thân từ Binh chủng Thiết giáp
TT | Cấp bậc | Họ và tên | Chức vụ sau cùng |
Chú thích |
---|---|---|---|---|
Giải ngũ năm 1964 | ||||
(Truy thăng) |
Võ bị Đà Lạt K10 |
Chiến đoàn Đặc nhiệm |
Nguyên Đại tá Thiết đoàn trưởng Thiết đoàn 5 kiêm Chiến đoàn trưởng Chiến đoàn Đặc nhiệm 52. Mùa hè năm 1972 tử trận tại mặt trận Chơn Thành, Bình Long, được truy thăng Chuẩn tướng. |
Chỉ huy nổi tiếng
Trận đánh nổi tiếng
Xem thêm
Chú thích
Tham khảo
- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Liên kết
- Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa 1961 - 1969
- Fighting to the end
- Army of the Republic of Vietnam Armored Cavalry Regiment, 1957 - 1975
}