Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 183: Dòng 183:
* [[Xuân Quỳnh]], tên thật là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, nhà thơ nữ xuất sắc trong nền văn học Việt Nam
* [[Xuân Quỳnh]], tên thật là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, nhà thơ nữ xuất sắc trong nền văn học Việt Nam
*[[Nguyễn Thuyên]] nhà Văn thời Trần
*[[Nguyễn Thuyên]] nhà Văn thời Trần
*[[Nguyễn Sĩ Cố]] nhà thơ thời Trần
*[[Nguyễn Sĩ Cố]] nhà Giáo nhà thơ thời Trần


=== Nghệ thuật ===
=== Nghệ thuật ===

Phiên bản lúc 03:59, ngày 2 tháng 2 năm 2017

Chữ Nguyễn bằng chữ Hán

Nguyễn (đôi khi viết tắt Ng̃; chữ Hán: ) là họ của người Việt NamTrung Quốc. Đây là họ phổ biến nhất của người Việt, khoảng 40% dân số Việt Nam mang họ này.[1][2] Họ Nguyễn cũng xuất hiện tại Trung Quốc (Ruan) dù ít phổ biến hơn.

Chữ "Nguyễn" có nghĩa gốc là tên của một nhạc cụ cổ xưa. Trong tiếng Hán, chữ Nguyễn được phiên âm là Ruǎn (tiếng Quan Thoại) hoặc Yuen (tiếng Quảng Đông), và được viết là 阮. Còn họ Nguyễn trong tiếng Triều Tiên là đọc là Won hay Wan (원 hay 완) nhưng rất hiếm.

Có những dòng họ lớn có lịch sử lâu đời mang họ Nguyễn. Nhiều triều vua của Việt Nam mang họ này, như nhà Tây Sơnnhà Nguyễn.

Độ phổ biến

Theo một số nghiên cứu, khoảng 40% người Việt có họ này.[1][2] Ngoài Việt Nam, họ này cũng phổ biến ở những nơi có người Việt định cư. Tại Úc, họ này đứng thứ 7 và là họ không bắt nguồn từ Anh phổ biến nhất.[3] Tại Pháp, họ này đứng thứ 54.[4] Tại Hoa Kỳ, họ Nguyễn được xếp hạng thứ 57 trong cuộc Điều tra Dân số năm 2000,[5] nhảy một cách đột ngột từ vị trí thứ 229 năm 1990,[6] và là họ gốc thuần Á châu phổ biến nhất. Tại Na Uy họ Nguyễn xếp hạng thứ 73[7] và tại Cộng hòa Séc nó dẫn đầu danh sách các họ người ngoại quốc.[8]

Theo dòng lịch sử

Trong lịch sử Việt Nam, đã từng có nhiều trường hợp và sự kiện khiến người họ khác đổi tên họ thành họ Nguyễn.

Năm 1232, nhà Lý suy vong, Trần Thủ Độ đã lùng bắt con cháu của dòng họ Lý, vì thế nhiều người chuyển sang họ Nguyễn. Khi Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, ông ta đã giết rất nhiều con cháu của dòng họ Trần, do đó khi nhà Hồ mất vào năm 1407 nhiều con cháu nhà Hồ đổi sang họ Nguyễn do sợ báo thù.

Suốt 1000 năm, từ năm 457 đến thời Hồ Quý Ly ở vùng đất Hải Dương và một phần Hải Phòng ngày nay có huyện Phí Gia (cả huyện toàn là người họ Phí), vào cuối đời nhà Lý và đời nhà Trần đã có rất nhiều người họ Phí đổi sang thành họ Nguyễn và họ Nguyễn Phí. Đến đời nhà Lê, triều đình đã đổi tên huyện Phí Gia thành huyện Kim Thành.

Năm 1429, thời vua Lê Thái Tổ, năm Thuận Thiên thứ hai, vì vụ Tả tướng quốc Nguyễn Kiên Vâu bị vua Lê Lập bức hại, cả họ phải đổi sang họ khác: Chi trưởng (thánh phái) đổi làm họ Nguyễn. Bàn rằng: Cứ suy ngẫm cách quy định của phái thánh đổi làm họ Nguyễn, lấy liễu leo đứng trước chữ Nguyên thành chữ Nguyễn 阮  là dòng  trưởng, dòng anh, lại còn có ý nghĩa phải nhớ lấy niên hiệu Nguyên Phong của đời vua Trần Thái Tông.

Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu của dòng họ Mạc cũng lại đổi họ sang Nguyễn. Khi triều đại nhà Nguyễn nắm quyền năm 1802, một số con cháu của họ Trịnh cũng vì sợ trả thù nên lần lượt đổi họ sang Nguyễn, số còn lại trốn lên Bắc sang Trung Quốc. Trong luật của triều đại nhà Nguyễn, những người mang họ Nguyễn được hưởng nhiều đặc lợi, được triều đình ban thưởng, và vì thế các tội nhân cũng theo đó đổi họ sang Nguyễn nhằm tránh bị bắt.

Thời Minh Mạng, sau thảm án Lê Văn Khôi(con nuôi Lê Văn Duyệt), nhiều người họ Lê đã đổi họ sang họ khác trong đó có họ Nguyễn.

Người Việt Nam nổi tiếng

Triều đại phong kiến

Gia Long - vua đầu tiên nhà Nguyễn

Trong lịch sử Việt Nam, có tới hai triều đại mang họ Nguyễn là nhà Tây Sơnnhà Nguyễn. Nhà Nguyễn có nguồn gốc từ lực lượng chúa Nguyễn cát cứ ở Đàng Trong. Nhà Tây Sơn có nguồn gốc từ họ Hồ, tuy nhiên đã đổi thành họ Nguyễn.

Vị vua đầu tiên mang họ Nguyễn tại Việt Nam là Lý Chiêu Hoàng. Bà bị buộc phải đổi từ họ Lý sang họ Nguyễn bởi lý do kiêng húy Trần Lý.[cần dẫn nguồn]

Chúa Nguyễn: Nguyễn Hoàng, Nguyễn Phúc Nguyên,

Một số thân tộc tiêu biểu:

Nhà Tây Sơn: Thái Đức, Quang Trung, Cảnh Thịnh.

Một số tông thất tiêu biểu:

Nhà Nguyễn: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức, Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc, Hàm Nghi, Đồng Khánh, Thành Thái, Duy Tân, Khải Định, Bảo Đại.

Chính trị phong kiến

Danh nhân văn hóa Nguyễn Trãi
Nguyễn Trường Tộ

Quân sự

Chính trị

Chủ tịch Hồ Chí Minh
Tập tin:NguyenVanLinh.gif
Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh
Đại thi hào Nguyễn Du

Văn học

Nhà thơ Tố Hữu

Nghệ thuật

Nhạc sĩ Văn Cao

Khoa học - Giáo dục

Tôn giáo

Hậu phi

Thể thao

Người Trung Quốc nổi tiếng

Cổ đại

Cận đại

  • Nguyễn Linh Ngọc, tên khai sinh Nguyễn Phượng Căn, nữ diễn viên Trung Quốc thời kỳ Dân Quốc

Hiện đại

Nhân vật hư cấu

Khác

Tham khảo

Có nội dung lấy theo Hội Bảo tồn Văn hóa Chữ Nôm.

  1. ^ a b Lê Trung Hoa, Họ và tên người Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học - Xã hội, 2005
  2. ^ a b Vietnamese names bản lưu
  3. ^ The Age. “Nguyens keeping up with the Joneses”. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2006.
  4. ^ Les noms de famille les plus portés France - Họ tại Pháp
  5. ^ Sam Roberts (ngày 17 tháng 11 năm 2007). “In U.S. Name Count, Garcias Are Catching Up With Joneses”. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  6. ^ Thứ tự các họ tại Hoa Kỳ trong Điều tra Dân số năm 1990
  7. ^ Statistics Norway. “Norwegian Name Statistics 2003: Last names used by 200 or more”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2008.
  8. ^ (Tiếng Séc)“Žebříčky nejčastějších jmen vedou Nováci a Nguyenové”. Novinky. ngày 17 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2007.