Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 102: Dòng 102:
== Độ dài ngày ==
== Độ dài ngày ==
[[Tập tin:EarthOrbit.png|300px|nhỏ|'''Hình. 2'''<br />Một khi Trái Đất chuyển động<ref>Về trái đất chuyển động</ref> xung quanh Mặt Trời,<ref>Nó di chuyển xung quanh Mặt Trời</ref> nên sự nghiêng về Mặt Trời<ref>Về sự nghiêng của Mặt Trời</ref> ở hai bán cầu là ngược nhau.{{Refn|Những bán cầu<ref>Về bán cầu</ref> sẽ cho ta biết thời gian.<ref>Về thời gian</ref>|group=gc|name=chuyendong}} Cho nên, mùa hạ có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất và ngược lại.<ref>Đây là nguyên nhân độ dài ngày thay đổi theo thời gian.</ref>]]
[[Tập tin:EarthOrbit.png|300px|nhỏ|'''Hình. 2'''<br />Một khi Trái Đất chuyển động<ref>Về trái đất chuyển động</ref> xung quanh Mặt Trời,<ref>Nó di chuyển xung quanh Mặt Trời</ref> nên sự nghiêng về Mặt Trời<ref>Về sự nghiêng của Mặt Trời</ref> ở hai bán cầu là ngược nhau.{{Refn|Những bán cầu<ref>Về bán cầu</ref> sẽ cho ta biết thời gian.<ref>Về thời gian</ref>|group=gc|name=chuyendong}} Cho nên, mùa hạ có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất và ngược lại.<ref>Đây là nguyên nhân độ dài ngày thay đổi theo thời gian.</ref>]]
Trong hai khu vực khác nhau<ref>Về khu vực khác nhau</ref> ở hai cầu Bắc bán cầu<ref>Về hai cầu</ref> và Nam bán cầu<ref>Hai khu vực khác nhau nhưng có cùng vĩ độ.</ref> có khoảng cách với xích đạo như nhau,<ref>Có thể tương đối.</ref> thì tổng độ dài ngày của hai nơi đúng bằng một ngày.<ref>Về việc tính thời gian</ref>
Trong hai khu vực khác nhau<ref>Về khu vực khác nhau</ref> ở hai cầu Bắc bán cầu<ref>Về hai cầu</ref> và Nam bán cầu<ref>Hai khu vực khác nhau nhưng có cùng vĩ độ.</ref> có một khoảng cách<ref>Về khoảng cách</ref> với xích đạo như nhau,<ref>Có thể tương đối.</ref> thì tổng độ dài ngày của hai nơi đúng bằng một ngày.<ref>Về việc tính thời gian</ref>


== Hiệu ứng khí hậu Trái Đất ==
== Hiệu ứng khí hậu Trái Đất ==

Phiên bản lúc 10:03, ngày 2 tháng 2 năm 2017

Mùa

Mùa thu ở hồ Beklin
Mùa Thời gian
Xuân1 tháng 2-4[1]
Hạ2 tháng 5-7[2]
Thu3 tháng 8-10[3]
Đông4 tháng 10-1[4]
Đặc điểm
Vùng nhiệt đới có 2 mùa[5]
Vùng ôn đới và vùng cực nói chung[6] có 4 mùa[7]
Thông tin
  • Do chuyển động của Mặt Trời nên Trái Đất và các hành tinh nói chung trong Hệ Mặt Trời đều có bốn mùa.[8]
  • Số mùa trên một số nơi đều khác nhau.[9]
  • Vùng nhiệt đới chỉ có hai mùa: mưa và khô.[10]
Tiết khí

1 Mùa xuân, thời tiết ấm áp và se se lạnh.[11]
2 Mùa hè, thời tiết nóng nực và hanh khô. Thế nhưng, đó là điều kiện để mưa phát triển, gây ra mưa lớn, đặc biệt là mưa giông.[12]
3 Mùa thu, thời tiết se se lạnh.
4 Mùa đông, thời tiết lạnh giá. Trong thời gian này, một số thực vật và động vật ngủ đông.

Trên khu vực Trái Đất, mùa[13] đang là một sự[14] phân chia[15] của một năm.[16] Nói chung,[17] thì các mùa dựa trên[18] một sự thay đổi[19] chung nhất[20] theo những chu kỳ[21] của thời tiết.[22]

Vào mùa xuân,[23] cây cối đang bắt đầu[24] phát triển[25], nhưng môt giai đoạn[26] phát triển nhất[27] của cây cối[28] vẫn là mùa hè.[29]

Nói chung, mùa là sự biến đổi khí hậu.[30]

Số lượng mùa

Mùa ở một số khu vực

Thông thường,[31] thì ở hai khu vực[32] khí hậu[33] hàn đới[34] và cả những khu vực[35] ôn đới[36] đang có 4 mùa.[37][gc 1] Thế nhưng,[38] ở một khu vực[39] nhiệt đới[40] có 2 mùa:[41]

Một số thông tin

Dưới đây[54] là một số thông tin[55] về số mùa đặc biệt[56] và mùa bình thường.[57]

  • Ở nước Việt Nam, miền Nam[58] thì thường là có mùa mưa lũ[59] do mưa lớn.[60] Miền Nam Việt Nam là một khu vực[61] ở vùng nhiệt đới.[62] Một số các dân tộc bản xứ[63]Lãnh thổ Bắc của Úc sử dụng sáu mùa,[64] trong khi người Sami (thổ dân) của vùng Scandinavia thừa nhận không ít hơn 8 mùa.[65]
  • Ở khu vực Melbourne của miền đông nam nước Úc, tiến sĩ Beth Goth từ Monash School of Biological sciences (Trường Sinh học Monash) đã biên soạn các tài liệu của một số các đồng nghiệp, là những người đang quảng cáo cho mô hình 6 mùa đối với khu vực này.
  • Trên đảo Vancouver ở ngoài bờ biển phía tây của Canada, John Neville - một nhà nghiên cứu thiên nhiên và một nhà văn nổi tiếng - đã tin rằng phần phía đông của đảo này có mùa trước mùa xuân trên thực tế (de facto)[66] trong khoảng thời gian giữa mùa đôngmùa xuân.[67] Mùa xuân ấm áp thì đang đến dần dần[68][gc 2] trong tháng 2[69] thỉnh thoảng nó bị ngắt quãng[gc 3] bởi những trận tuyết rơi (không khí lạnh)[70] ngắn ngày làm cho một thời kỳ[71] tháng 2-3 đang có đặc trưng[72] của một mùa lai tạp, nó không phải mùa đông mà cũng chẳng phải mùa xuân.[gc 4]
  • Trong một số khu vực của thế giới, một số "mùa" đặc biệt[73] được định nghĩa một cách khá lỏng lẻo.[74] Nó dựa theo các sự kiện tự nhiên như mùa bão, mùa lốc xoáy, hay mùa cháy rừng.[75] Tức là, mùa có thể dựa theo hiện tượng tự nhiên.[76]
  • Ở Yên Bái, có nhiều mùa hấp dẫn du khách, như: mùa lúa chín, mùa thác đổ,...[77]

Mùa chính thức

Như vậy, có rất nhiều cách chia mùa[106] khác nhau.[9]

Đặc điểm

Về những thứ[107] dưới đây[108] là tất cả[109] những đặc điểm[110] khác nhau[111] về thời tiết[112] trong một mùa[113] nào đó.[114]

Về thời tiết

Ta có những thời tiết[115] của mùa sau đây:[116]

Ghi nhớ

Ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu,[152] ta cũng đang thấy rõ việc đảo mùa[153] và thời điểm phân, chí (chỉ ở vùng cực[154]).[155] Vào thời gian từ[156] tháng 12 đến tháng 6, độ dài ngày tăng lên.[157] Vào thời gian từ[158] tháng 6 đến tháng 12, độ dài ngày giảm đi.[157] Tháng 6, ngày dài nhất.[137] Tháng 12, ngày ngắn nhất.[137]

Có thể, những đặc điểm[159] của các thời tiết[160] trong một mùa[161] cũng có thể[162] gây ra[163] theo khoảng thời gian[164] Trái Đất nhận nhiệt[165] từ Mặt Trời.[166][gc 9][gc 10][gc 11] Khi thời tiết thay đổi,[187], tức là đã đổi mùa rồi.[188] Khi đổi mùa,[189] ta sẽ có thể[190] cảm nhận khí hậu[191] đang thay đổi.[192]

Trong mùa hạ,[193] độ dài của ngày[194] dài hơn nên nóng hơn.[195] Mùa đông thì ngược lại.[196]

Nguyên nhân

Nguyên nhân chủ yếu của các mùa là trục tự quay của Trái Đất[197] hay hành tinh nói chung là không vuông góc (nghiêng) với mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.[gc 12] Với trục Trái Đất, hiện nay (kỷ nguyên J2000) nó nghiêng một góc khoảng 23.439 độ. Vì thế, tại bất kỳ thời điểm nào trong năm, một phần của bề mặt hành tinh là xoay trực tiếp hơn về phía các tia nắng từ Mặt Trời (xem Hình. 2).

Sự xoay này sẽ lần lượt thay đổi khi Trái Đất hay hành tinh chuyển động trên quỹ đạo của nó xung quanh Mặt Trời. Tại thời điểm bất kỳ, không phụ thuộc vào mùa, các bán cầu bắcnam sẽ luôn luôn có các mùa ngược nhau (xem Hình. 3).[198] Các mùa ở các khu vực vùng cực và ôn đới của một bán cầu là ngược lại với các mùa ở bán cầu kia. Khi mùa hè đang diễn ra ở bắc bán cầu thì ở nam bán cầu là mùa đông và ngược lại, cũng như khi có mùa xuân ở bắc bán cầu thì đó lại là mùa thu ở nam bán cầu (và ngược lại).

Trên Trái Đất, ngoài việc mật độ tia tới cao hay thấp thì sự tán xạ ánh sáng trong khí quyển là lớn hơn khi nó chiếu tới với một góc nhỏ. (Xem thêm mùa đông Bắc cựcđêm trắng.) Sự dao động về thời tiết theo mùa còn phụ thuộc vào các yếu tố như sự gần với các đại dương hay các khu vực có chứa nhiều nước, các dòng hải lưu trong các đại dương này, các hiện tượng như El Niño/ENSO và các hiện tượng có chu kỳ khác nữa của đại dương, cũng như là hướng gió chủ đạo.

Thời gian các mùa

Trong một mùa[199] nào đó,[200] chúng ta[201] thì lại có[202] những thời điểm[203] phân, chí[204] khác nhau.[205] Danh sách dưới đây[206] là những khoảng[207] thời gian[208] bắt đầu[209] và kết thúc[210] của một mùa.[211] Nó còn thêm[212] những khoảng[213] thời gian của phân, chí.[214]

Ở Bắc bán cầu[215]

Dưới đây là thời gian phân, chí[216] và thời gian các mùa.[217]

Khu vực truyền thống[218]

Ta sẽ có thời gian của các mùa[219] truyền thống sau đây:[220]

  • Mùa xuân thì thường bắt đầu[221] vào đầu tháng 2[222] và kéo dài đến hết tháng 4.[223][224] Xuân phân ở tháng 3.[225]
  • Mùa hạ thì thường bắt đầu[226] vào đầu tháng 5[227] và kéo dài đến hết tháng 7.[228][229] Hạ chí ở tháng 6.[230]
  • Mùa thu thì thường bắt đầu[231] vào đầu tháng 8[232] và kéo dài đến hết tháng 10.[233][234] Thu phân ở tháng 9.[235]
  • Mùa đông thì thường bắt đầu[236] vào đầu tháng 11[237] và kéo dài đến hết tháng 1.[238][239] Đông chí ở tháng 12.[240]

Lưu ý: Mùa truyền thống chỉ có ở Bắc bán cầu.[215]

Khu vực khí tượng học[241]

Ta sẽ có thời gian của các mùa[219] khí tượng học sau đây:[242]

  • Mùa xuân thì thường bắt đầu[221] vào đầu tháng 3[222] và kéo dài đến hết tháng 5.[243][224] Xuân phân ở tháng 4.[244]
  • Mùa hạ thì thường bắt đầu[226] vào đầu tháng 6[227] và kéo dài đến hết tháng 8.[245][229] Hạ chí ở tháng 7.[246]
  • Mùa thu thì thường bắt đầu[231] vào đầu tháng 9[232] và kéo dài đến hết tháng 11.[247][234] Thu phân ở tháng 10.[248]
  • Mùa đông thì thường bắt đầu[236] vào đầu tháng 12[237] và kéo dài đến hết tháng 2.[249][239] Đông chí ở tháng 1.[250]

Khu vực thiên văn[251]

Ta sẽ có thời gian của các mùa[219] thiên văn sau đây:[252]

  • Mùa xuân thì thường bắt đầu[221] vào đầu tháng 4[222] và kéo dài đến hết tháng 6.[253][224] Xuân phân ở tháng 5.[254]
  • Mùa hạ thì thường bắt đầu[226] vào đầu tháng 7[227] và kéo dài đến hết tháng 9.[255][229] Hạ chí ở tháng 8.[256]
  • Mùa thu thì thường bắt đầu[231] vào đầu tháng 10[232] và kéo dài đến hết tháng 12.[257][234] Thu phân ở tháng 11.[258]
  • Mùa đông thì thường bắt đầu[236] vào đầu tháng 1[237] và kéo dài đến hết tháng 3.[259][239] Đông chí ở tháng 2.[260]

Về thời gian[261]

Ta có thể suy luận:[262]

  • Thời gian truyền thống sớm nhất.[263]
  • Thời gian khí tượng học muộn hơn.[264]
  • Thời gian thiên văn muộn nhất.[265]

Ở Nam bán cầu[266]

  • Khí tượng học: Mùa thường ngược lại[267] với Bắc bán cầu.[268]
  • Thiên văn: Mùa thường ngược lại[269] với Bắc bán cầu.[268]

Tổng kết

  • Khi mùa thiên văn bắt đầu[270] một mùa nào đó[271] thì lịch ở tất cả các khu vực[272] truyền thống[273] vừa vào tháng cuối cùng[274] của mùa đó.[275]
  • Mùa khí tượng học chậm 1 tháng.[276] Mùa thiên văn chậm 2 tháng.[277]
  • Mùa ở khu vực thiên văn[278] và khí tượng học chậm 1 tháng[279]
  • Nam bán cầu và Bắc bán cầu[280] đảo ngược nhau[281] dẫn tới một chuyện[282] hai bán cầu chênh nhau 6 tháng.[283]
  • Mùa truyền thống thì chỉ có[284] ở Bắc bán cầu.[215] Nhưng, những khoảng[285] thời điểm phân[286] và chí[287] thì nó vẫn[288] được tính[289][gc 13] theo những khoảng ngược[292][gc 14] của khu vực[293] Bắc bán cầu[294] theo lịch[295][gc 15] truyền thống.[300]
  • Về việc đảo ngược mùa:[301] Trong một mùa nào đó,[302] hai bán cầu đang bị chênh nhau[303] về khoảng thời gian[283] và mùa.[304]

Độ dài ngày

Hình. 2
Một khi Trái Đất chuyển động[305] xung quanh Mặt Trời,[306] nên sự nghiêng về Mặt Trời[307] ở hai bán cầu là ngược nhau.[gc 7] Cho nên, mùa hạ có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất và ngược lại.[310]

Trong hai khu vực khác nhau[311] ở hai cầu Bắc bán cầu[312] và Nam bán cầu[313] có một khoảng cách[314] với xích đạo như nhau,[315] thì tổng độ dài ngày của hai nơi đúng bằng một ngày.[316]

Hiệu ứng khí hậu Trái Đất

Trong cả hai khu vực khí hậu[317] ôn đới và vùng cực[318] thì các mùa đang được ghi nhận[319] bởi những sự thay đổi[gc 16] trong lượng ánh nắng,[322] thông thường nó tạo ra các chu kỳ về trạng thái rụng lá của thực vật[323]ngủ đông của động vật.[gc 17] Các hiệu ứng này dao động theo vĩ độ và sự kề cận với các khu vực nhiều nước. Ví dụ, cực nam nằm gần như ở giữa của lục địa là châu Nam Cực, và vì thế khoảng cách từ đó tới những khu vực chịu ảnh hưởng vừa phải của các đại dương là khá lớn. Cực bắc nằm ở Bắc Băng Dương, vì thế các giới hạn nhiệt độ của nó[324] được giảm đi nhờ các khối nước xung quanh biển.[325] Kết quả là mùa đông ở Nam Cực có thời tiết lạnh hơn[326] đáng kể[327] so với mùa đông ở Bắc Cực.[gc 18]

Trong khu vực nhiệt đới,[gc 19] không có nhiều các sự thay đổi đáng kể[329] trong khoảng thời gian ánh sáng chiếu tới.[gc 20] Tuy nhiên, không nhiều khu vực (chủ yếu là miền bắc Ấn Độ Dương)[330] là có hiện tượng mưa theo gió mùa và các chu kỳ gió.

Một điều lạ kỳ là việc nghiên cứu các ghi chép về nhiệt độ trong vòng 300 năm qua (David Thompson, tạp chí Science, 4/1995) chỉ ra rằng các mùa thời tiết, và vì thế năm thời tiết là bị chi phối bởi năm điểm cận nhật nhiều hơn là năm chí tuyến.

Vùng cực Trái Đất

Minh họa về Trái Đất trong các mùa khác nhau

Đã có một sai lầm[331] rất phổ biến[gc 21][gc 22] là có rất nhiều[334][gc 23] suy nghĩ cho rằng[337] trong các phạm vi của vòng Bắc cựcvòng Nam cực[338][gc 24] thì Mặt Trời mọc một lần về mùa xuân và lặn một lần vào mùa thu;[339][gc 25] vì thế ngày và đêm đang bị suy diễn[340][gc 26] một cách sai lầm là chỉ bị ngắt quãng sau khoảng 183 ngày trên tờ lịch (tức nửa năm).[gc 27] Điều này thì chỉ có thể coi là đúng[341][gc 28] trong các khu vực[342][gc 29] rất gần với các cực.[gc 30]

Một điều đúng đắn là bất kỳ các điểm nào của phần phía bắc[347] của vòng Bắc cực (hay phía nam[348] của vòng Nam cực)[gc 31] sẽ có một khoảng thời gian nhất định trong mùa hè khi Mặt Trời không lặn, và một khoảng thời gian ngắn trong mùa đông khi Mặt Trời không mọc.[349][gc 32] Khi vĩ độ quan sát càng cao[351] thì thời gian của những khoảng[352] "mặt trời giữa đêm" (hoặc khoảng "bóng tối giữa ban ngày"[353] cho nửa kia của địa cầu) càng kéo dài hơn nữa.[354]

Trái Đất ở khu vực cực[355][gc 33] thì hạ chí vào nửa đêm trời còn nắng.[359] Còn đông chí thì 12 giờ trưa vẫn tối.[360]

Nam Cực thì mùa ngược lại.[361] Các tháng ban đêm vùng cực của Nam Cực là tháng cả ngày có nắng ở Bắc Cực.[362][gc 34] Ban đêm vùng cực:

Tính toán

Tổng kết về các mùa

Bảng bên dưới là một bảng phân định[366] về thời gian mùa.[367]

Bảng phân định các mùa
Bắc bán cầu[215] Dương lịch (tính mùa theo lịch dương)[368] Nam bán cầu[266]
Truyền thống (chỉ có bắc bán cầu)[215] Khí tượng học[369] Thiên văn[370] Khí tượng học[369] Thiên văn[370]
1 tháng cuối mùa đông[238] 2 tháng cuối mùa đông[249] Mùa đông[259] Trong tháng 1[238][249][259][371][372] Mùa hè[371] Mùa hè[372]
Mùa xuân[223] Trong tháng 2[249][259][371][372][223]
Mùa xuân[243] Trong tháng 3[259][372][223][243][373] Mùa thu[373]
Mùa xuân[253] Trong tháng 4[223][243][253][373][374] Mùa thu[374]
Mùa hè[228] Trong tháng 5[228][243][253][373][374]
Mùa hè[245] Trong tháng 6[228][245][253][375][374] Mùa đông[375]
Mùa hè[255] Tháng 7 Mùa đông[376]
Mùa thu[233] Tháng 8
Mùa thu[247] Tháng 9 Mùa xuân[377]
Mùa thu[257] Tháng 10 Mùa xuân[378]
2 tháng đầu mùa đông[238] Tháng 11
1 tháng đầu mùa đông[249] Tháng 12 Mùa hè[371]

Chỉ có duy nhất ba nước[379] đang sử dụng[380] mùa khí tượng học.[a][381][382] Nước Úc ở khu vực[383] Nam bán cầu.[384] Trong vùng cực, trong Hạ chí không có ban đêm,[385] trong Đông chí không có ban ngày.[386][387]

Ban đêm và ban ngày trong xuân phân và thu phân[388] đều như nhau.[389]

Người ta sử dụng kinh độ mặt trời (Ls).[390]

Hình ảnh về các mùa

Dưới đây là một số hình đặc trưng[391] cho tất cả các mùa[392][gc 35] tại một số khu vực[396] ở những khu vực[397] ôn đới[398] và vùng cực nói chung.[6] Khu vực nhiệt đới được chia thành 2 mùa, mùa mưa (tháng 5-10), mùa khô(tháng 10-5)[399]. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới[400][401]. Tuy nhiên, miền bắc Việt Nam vẫn là khu vực cận nhiệt đới[gc 36] (vẫn ôn đới)[400][402].

Về vùng nhiệt đới, mùa khô và mùa mưa[403] thì không có hình.[gc 37]

Hình ảnh

Nguồn: Hình ảnh về thời tiết các mùa[417], Thời tiết các mùa trong năm.[418] và Các động thực vật[419] làm những thứ gì trong năm.[420]

Về thời điểm chí

Về khoảng dưới

Bản mẫu:Bảng tính thời điểm chí Ở dưới đây[421] là tất cả các bảng tính[422] thời điểm chí[423] trong 106 năm.[424] Về các thời gian chí[gc 41] trong các bảng phía dưới,[425] nó được tính theo múi giờ chuẩn[426] của thế giới UTC.[427] Mỗi thời gian[428] có một chú thích ở bên dưới theo giờ Việt Nam.[429] Theo lịch nước ta,[430] người ta sẽ ghi khoảng thời gian[431] theo giờ Việt Nam (UTC+7).[432] Tất cả đều tính theo Bắc bán cầu.[433] Ở Nam bán cầu thì sẽ có sự ngược lại.[434]

Trong hai cực, hoàng kinh mặt trời chuyển động chênh nhau 180O.[435] Theo kinh độ mặt trời, mỗi tiết khí cách nhau 15O.[436] Từng mùa sẽ có những đặc điểm khác nhau.[437] Việc tính toán này là theo lịch truyền thống[438] của Bắc bán cầu.[439]

Thời gian mùa trên Trái Đất

Thời gian của các mùa trong năm[440] của hai cực của Trái Đất[441]
Bắc bán cầu Nam bán cầu
Xuân phân[442] Thu phân[443]
Hạ chí[442] Đông chí[443]
Thu phân[442] Xuân phân[443]
Đông chí[442] Hạ chí[443]

Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu

Tất cả những số liệu[444] khác nhau[445] trong tất cả[gc 42] các bảng[gc 43] ở bên dưới[446] đều chỉ thời điểm chí[447] ở Bắc bán cầu.[448] Sau đây chính là các thời gian[449] phân, chí:[450]

Thế kỉ 21

Sau đây là những bảng thời gian chí[459] trong thế kỉ 21.[460][gc 44]

Thập niên 2000

Dưới đây là bảng thời gian chí[462] trong thập niên 2000.[463] Hai năm 2000 và 2001 không tính[464] vào thời điểm chí.[465][gc 45]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2000[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân[gc 46]
tháng 9
Đông chí
tháng 12
Ghi chú
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2002 20[472] 19:16[472] 21[473] 13:24[473] 23[474] 04:55[474] 22[475] 01:14[475] [476]
2003 21[477] 01:00[477] 21[478] 19:10[478] 23[479] 10:47[479] 22[480] 07:04[480] [481]
2004 20[482] 06:49[482] 21[483] 00:57[483] 22[484] 16:30[484] 21[485] 12:42[485] [486]
2005 20[487] 12:33[487] 21[488] 06:46[488] 22[489] 22:23[489] 21[490] 18:35[490] [491]
2006 20[492] 18:26[492] 21[493] 12:26[493] 23[494] 04:03[494] 22[495] 00:22[495] [496]
2007 21[497] 00:07[497] 21[498] 18:06[498] 23[499] 09:51[499] 22[500] 06:08[500] [501]
2008 20[502] 05:48[502] 20[503] 23:59[503] 22[504] 15:44[504] 21[505] 12:04[505] [506]
2009 20[507] 11:44[507] 21[508] 05:45[508] 22[509] 21:18[509] 21[510] 17:47[510] [511]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2000, thời gian bắt đầu từ 2002[517] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 47]

Thập niên 2010

Dưới đây là bảng thời gian chí[521] trong thập niên 2010.[522]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2010[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân[gc 46]
tháng 9
Đông chí
tháng 12
Ghi chú
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2010 20[523] 17:32[523] 21[524] 11:28[524] 23[525] 03:09[525] 21[526] 23:38[526] [527]
2011 20[528] 23:21[528] 21[529] 17:16[529] 23[530] 09:04[530] 22[531] 05:30[531] [532]
2012 20[533] 05:14[533] 20[534] 23:09[534] 22[535] 14:49[535] 21[536] 11:11[536] [537]
2013 20[538] 11:02[538] 21[539] 05:04[539] 22[540] 20:44[540] 21[541] 17:11[541] [542]
2014 20[543] 16:57[543] 21[544] 10:51[544] 23[545] 02:29[545] 21[546] 23:03[546] [547]
2015 20[548] 22:45[548] 21[549] 16:38[549] 23[550] 08:21[550] 22[551] 04:48[551] [552]
2016 20[553] 04:30[553] 20[554] 22:34[554] 22[555] 14:21[555] 21[556] 10:44[556] [557]
2017 20[558] 10:28[558] 21[559] 04:24[559] 22[560] 20:02[560] 21[561] 16:28[561] [562]
2018 20[563] 16:15[563] 21[564] 10:07[564] 23[565] 01:54[565] 21[566] 22:23[566] [567]
2019 20[568] 21:58[568] 21[569] 15:54[569] 23[570] 07:50[570] 22[571] 04:19[571] [572]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2010, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[573] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 48]

Thập niên 2020

Dưới đây là bảng thời gian chí[576] trong thập niên 2020.[577]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2020[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân[gc 46]
tháng 9
Đông chí
tháng 12
Ghi chú
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2020 20[578] 03:50[578] 20[579] 21:44[579] 22[580] 13:31[580] 21[581] 10:02[581] [582]
2021 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [585]
2022 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [586]
2023 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [587]
2024 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [588]
2025 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [589]
2026 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [590]
2027 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [591]
2028 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [592]
2029 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [593]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2020, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[594] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49] Từ năm 2021, thời gian sẽ chưa biết.[596][gc 50]

Thập niên 2030

Dưới đây là bảng thời gian chí[599] trong thập niên 2030.[600]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2030[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân[gc 46]
tháng 9
Đông chí
tháng 12
Ghi chú
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2030 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [601]
2031 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [602]
2032 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [603]
2033 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [604]
2034 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [605]
2035 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [606]
2036 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [607]
2037 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [608]
2038 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [609]
2039 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [610]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2030, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[611] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2040

Dưới đây là bảng thời gian chí[612] trong thập niên 2040.[613]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2040[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2040 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2041 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2042 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2043 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2044 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2045 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2046 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2047 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2048 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2049 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2040, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[614] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2050

Dưới đây là bảng thời gian chí[615] trong thập niên 2050.[616]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2050[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2050 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2051 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2052 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2053 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2054 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2055 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2056 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2057 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2058 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2059 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2050, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[617] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2060

Dưới đây là bảng thời gian chí[618] trong thập niên 2060.[619]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2060[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2060 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2061 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2062 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2063 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2064 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2065 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2066 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2067 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2068 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2069 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2060, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[620] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2070

Dưới đây là bảng thời gian chí[621] trong thập niên 2070.[622]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2070[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2070 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2071 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2072 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2073 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2074 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2075 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2076 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2077 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2078 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2079 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2070, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[623] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2080

Dưới đây là bảng thời gian chí[624] trong thập niên 2080.[625]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2080[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2080 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2081 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2082 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2083 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2084 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2085 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2086 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2087 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2088 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2089 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2080, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[626] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]


Thập niên 2090

Dưới đây là bảng thời gian chí[627] trong thập niên 2090.[628]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2090[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2090 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2091 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2092 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2093 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2094 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2095 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2096 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2097 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2098 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2099 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2090, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[629] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 49]

Thế kỉ 22

Sau đây là những bảng thời gian chí[630] trong thế kỉ 22.[631][gc 51]

Thập niên 2100

Dưới đây là bảng thời gian chí[633] trong thập niên 2100.[634]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2100[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2100 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2101 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2102 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2103 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2104 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2105 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2106 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2107 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2108 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2109 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2100, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[635] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 52]


Thập niên 2110

Dưới đây là bảng thời gian chí[640] trong thập niên 2110.[641] Hai năm 2118 và 2119 không tính[642] vào thời điểm chí.[643][gc 53]

Ngày giờ theo UTC[427] của các điểm phân và điểm chí trong thập niên 2100[467]
Năm Xuân phân
tháng 3
Hạ chí
tháng 6
Thu phân
tháng 9
Đông chí
tháng 12
ngày[468] giờ[468] ngày[469] giờ[469] ngày[470] giờ[470] ngày[471] giờ[471]
2110 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2111 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2112 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2113 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2114 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2115 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2116 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]
2117 [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584] [129][583][584] [129][584]

Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[512]; 20, 21/06 là hạ chí[513]; 22, 23/09 là thu phân[514]; 21, 22/12 là đông chí.[515] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[516]

Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[433]

Trong thập niên 2110, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[645] và kéo dài đến 2117.[gc 54]

Mùa ở Nam bán cầu

Tất cả các mùa[649] ở Nam bán cầu[650] đều là các mùa[651] trái ngược[gc 55] với Bắc bán cầu.[652] Về thời gian,[653] thì nó ngược lại.[654] Về thời gian,[655] các điểm phân và chí[gc 56] như sau:[656]

Trong khu vực Nam bán cầu,[665] lập xuân là tháng 8[666], lập hạ là tháng 11[667], lập thu trái với lập xuân[668], lập đông trái với lập hạ.[668]

Việc trái ngược mùa[669] trong hai khu vực bán cầu[670] khác nhau[671] sẽ còn tiếp diễn.[gc 57]

Hành tinh nói chung

Trên một số[673] những hành tinh nói chung[674] trong Hệ Mặt Trời,[675] thì cũng có[676] một hiện tượng[677] thời tiết[678] thường thì thay đổi[679] tuần hoàn[680] theo một chu kỳ quay quanh Mặt Trời,[681] cũng được gọi là mùa[682]; cùng nguyên nhân là độ nghiêng trục quay[683] so với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh đó.[8] Nhưng mùa thì được định[684][gc 58] theo kinh độ mặt trời.[687]

Chúng ta chỉ có[688] một số[689] các hành tinh nói chung khác nhau[690] trong Hệ Mặt Trời.[691] Và mùa thì sẽ được định nghĩa[692][gc 59] theo kinh độ Mặt Trời (Ls):[687]

Khi tính mùa trên Sao Hỏa,[704] chúng ta thì thường làm như vậy.[8] Trong hệ mặt trời, quy luật cứ như vậy.[705]

Độ dài năm của mỗi hành tinh[706] khác nhau nhưng bất kì lúc nào[707] số ngày trong mỗi mùa[708] luôn luôn bằng nhau.[709]

Xem thêm

Ghi chú

a. ^ Hiện nay có một số nước[717] đang tuân theo mùa[718] khí tượng học là:[719] Liên Xô, Đan Mạch và Úc.[720][384]

  • Nếu Bắc bán cầu ở trong thời gian mùa hè[721] thì Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại.[390]
  • Nếu Bắc bán cầu ở trong thời gian mùa xuân[721] thì Nam bán cầu là mùa thu và ngược lại.[390]
  • Mùa khí tượng học[722] thì đang có thời gian chậm hơn[723] mùa truyền thống[724] ở nước Việt Nam là 1 tháng.[276] Ngày ở hai nước Việt Nam và Trung Quốc có âm lịch,[725] nên chúng ta dựa vào ngày âm lịch[726] để tính truyền thống.[727]

Sự việc này đang tiếp diễn.[728]

b. ^ Một số loài không ngủ đông.[729]

Nguồn tham khảo

Ghi chú

  1. ^ Về thời gian hàn đới và ôn đới
  2. ^ Nó đã bắt đầu mùa xuân
  3. ^ Mùa ngắt quãng trở thành mùa lai tạp.
  4. ^ Mùa lai tạp là mùa vừa có khí hậu của hai mùa cạnh nhau
  5. ^ Do con người đã thải khí độc và khói.[102]
  6. ^ Đầu xuân, thời tiết se se lạnh[122] do còn dư âm của mùa đông.[123]
  7. ^ a b c Những bán cầu[308] sẽ cho ta biết thời gian.[309]
  8. ^ Vì nó không còn dư âm của mùa đông.[147]
  9. ^ Ở vùng cực[167] và hai vòng cực,[168] dù khoảng thời gian[169] nhận nhiệt[170] dài nhất[171] nhưng trời vẫn lạnh.[172]
  10. ^ Ở những khu vực[173] nhiệt đới,[174] độ dài ngày ngắn[175] nhưng trời vẫn nóng.[176]
  11. ^ Ở cả hai vùng[177] khí hậu ôn đới[178] và hàn đới[179](hoặc là vùng cực[180] nói chung)[181] thì hai vùng này[182] mới tuân theo[183] khoảng thời gian[184] nhận và mất nhiệt[185] để tính thời tiết.[186]
  12. ^ Trục Trái Đất phải nghiêng, nếu không sẽ không có các mùa.
  13. ^ Mùa sẽ định nghĩa[290] theo việc ngược mùa.[291]
  14. ^ Theo cách tính khoảng ngược
  15. ^ Có hai khoảng ngược[296] và tính ngược lại:[297]
    • Mùa xuân-Mùa thu[298]
    • Mùa hạ-Mùa đông[299]
  16. ^ Về sự thay đổi ánh sáng[320] tạo ra mùa.[321]
  17. ^ Một số động vật ngủ đông, một số không ngủ đông.
  18. ^ Thời tiết nó lạnh hơn vì ít chịu ảnh hưởng của ấm lên toàn cầu.
  19. ^ Nhiệt đới là khu vực gần xích đạo nhất[328]
  20. ^ Vì nó ở vĩ độ thấp hơn
  21. ^ Về sai lầm khi tính thời gian
  22. ^ Chúng ta có một sai lầm[332] khi chúng ta tính thời gian mặt trời mọc, lặn.[333]
  23. ^ Về việc suy nghĩ[335] của vùng cực.[336]
  24. ^ Vòng cực là một nơi gần vùng cực.
  25. ^ Về mặt trời mọc lặn một lần trong năm.
  26. ^ Việc ngắt quãng
  27. ^ Lịch chính là năm.
  28. ^ Chỉ có ít vùng.
  29. ^ Các vùng trên thì rất gần[343] với các cực.[344]
  30. ^ Những vùng đó[345] chỉ có thể là: Vùng cực và vòng cực (gần vùng cực)[346]
  31. ^ Về cực
  32. ^ Chúng chỉ dài khoảng vài ngày.[350]
  33. ^ Theo các khu vực cực,[356] vào hạ chí toàn ngày,[357] vào đông chí toàn đêm.[358]
  34. ^ Những thứ trên chỉ có giá trị tương đối.[363]
  35. ^ Có những ảnh mùa[393] trong các đới khí hậu[394] ngoài nhiệt đới.[395]
  36. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cannhietdoi
  37. ^ Chỉ áp dụng ở vùng ôn đới và hàn đới.[404] Vùng nhiệt đới không có.[405]
  38. ^ Thực vật ngủ đông theo cách rụng lá.[406]
  39. ^ Cây cối đâm chồi lá, để nảy lộc.[410]
  40. ^ Cây cối không còn màu xanh do chất diệp lục.[415]
  41. ^ Tính thời gian chí
  42. ^ Về các thời gian chí trong 106 năm
  43. ^ Theo thời gian chí, của Bắc bán cầu
  44. ^ Tính bắt đầu từ 2002.[461]
  45. ^ Về việc bắt đầu của bảng chí.[466]
  46. ^ a b c d Theo bài Mùa#Tiết khí, thu phân có thể là 23 hoặc 24 tháng 9.
  47. ^ Về thời gian,[518] chúng ta tính theo năm.[519] Hai năm đầu không tính vào bảng chí.[520]
  48. ^ Về thời gian chí tính theo tiết khí.[574] Hiện nay là năm 2024.[575]
  49. ^ a b c d e f g h Về thời gian chí phân theo tiết khí.[595]
  50. ^ Tính từ năm bắt đầu,[597] chỉ có 19 năm được định rõ.[598]
  51. ^ Tính đến hết 2117.[632]
  52. ^ Về thời gian[636] của từng năm,[637] chúng ta đang tính[638] theo năm.[639]
  53. ^ Về việc kết thúc của bảng chí.[644]
  54. ^ Về thời gian[646] của từng năm,[647] chúng ta tính theo năm.[648] Hai năm cuối không tính vào bảng chí.[520]
  55. ^ Hai cực trái mùa nhau.
  56. ^ Theo thời gian trong các điểm ở Nam bán cầu
  57. ^ Theo mùa đông, xuân, hạ, thu[672] trong năm
  58. ^ Theo việc định nghĩa,[685] hành tinh nói chung sẽ có các mùa khác nhau.[686]
  59. ^ Theo kinh độ Mặt Trời,[693] ở các hành tinh khác nhau.[694]
  60. ^ Về danh sách hai mươi tư tiết khí,[711] nó đã có ở phần trên.[712]
  61. ^ Trung Quốc không phải quốc gia duy nhất[715] sử dụng lịch này.[716]

Tham khảo

  1. ^ Theo thời gian mùa xuân
  2. ^ Theo thời gian mùa hạ
  3. ^ Theo thời gian mùa thu
  4. ^ Theo thời gian mùa đông
  5. ^ Có các mùa:
    • Mùa khô
    • Mùa mưa.
  6. ^ a b c Vùng hàn đới
  7. ^ Có các mùa: xuân, hạ, thu, đông.
  8. ^ a b c Tính mùa trong Hệ Mặt Trời.
  9. ^ a b Do người ta đặt tên mùa theo quan niệm.
  10. ^ a b c Số mùa vùng nhiệt đới.
  11. ^ a b Tuy nhiên, nó vẫn còn những dư âm của mùa đông.
  12. ^ Mưa giông chỉ xuất hiện vào mùa hè.
  13. ^ Theo mùa
  14. ^ Về sự phân chia
  15. ^ Về việc phân chia
  16. ^ Một năm có 4 mùa
  17. ^ Về nói chung
  18. ^ Nó sẽ dựa trên sự thay đổi thời tiết.
  19. ^ Về sự thay đổi
  20. ^ Về sự thay đổi chung nhất
  21. ^ Về chu kì
  22. ^ Sự thay đổi chung nhất theo năm và thời tiết mỗi mùa khác nhau.
  23. ^ Về mùa xuân
  24. ^ Cây cối phát triển
  25. ^ Cây cối trong mùa xuân
  26. ^ Về giai đoạn
  27. ^ Theo giai đoạn phát triển nhất
  28. ^ Chỉ là cây.
  29. ^ a b Trong mùa xuân, cây phát triển dần dần.
  30. ^ Khí hậu là thời tiết chung nhất.
  31. ^ Khu vực thông thường
  32. ^ Về đới khí hậu
  33. ^ Về khí hậu
  34. ^ Tuy lạnh nhưng nó vẫn có mùa.
  35. ^ Về khu vực
  36. ^ Hàn đới là vùng cực nói chung.
  37. ^ Số mùa khu vực hàn đới và ôn đới
  38. ^ Theo các khu vực
  39. ^ Về khu vực
  40. ^ Về khu vực nhiệt đới
  41. ^ Số mùa nhiệt đới
  42. ^ Về thời gian mùa khô
  43. ^ Về thời gian của mùa khô
  44. ^ Theo thời gian mùa khô
  45. ^ Thời gian thường của mùa khô
  46. ^ Thời gian bắt đầu mùa khô
  47. ^ Thời gian kết thúc mùa khô.
  48. ^ Về thời gian mùa mưa
  49. ^ Về thời gian của mùa mưa
  50. ^ Theo thời gian mùa mưa
  51. ^ Thời gian thường của mùa mưa
  52. ^ Thời gian bắt đầu mùa mưa
  53. ^ Thời gian kết thúc mùa mưa.
  54. ^ Ở bên dưới
  55. ^ Các mùa khác nhau.
  56. ^ Các mùa đặc biệt
  57. ^ Mùa có thể nhiều hay ít theo quan nhiệm.
  58. ^ Khu vực miền Nam
  59. ^ Về mùa mưa lũ
  60. ^ Thời tiết bất thường diễn ra mưa lũ.
  61. ^ Khu vực miền Nam Việt Nam
  62. ^ Mùa mưa mưa rất lớn.
  63. ^ Về dân tộc bản xứ
  64. ^ Nơi sử dụng 6 mùa
  65. ^ Số mùa của họ nhiều hơn 8.
  66. ^ Điều chỉ là tưởng tượng
  67. ^ Thời tiết bị ngắt quãng
  68. ^ Về mùa xuân đến dần dần
  69. ^ Tháng bắt đầu mùa xuân.
  70. ^ Thời tiết bị ngắt quãng
  71. ^ Về thời kì
  72. ^ Về đặc trưng của mùa
  73. ^ Mùa có thể đặc biệt.
  74. ^ Nó được định nghĩa khá lỏng lẻo trong thời tiết xảy ra.
  75. ^ Theo hiện tượng tự nhiên.
  76. ^ Ví dụ: Mùa lũ, mùa mưa bão, mùa chãy rừng, mùa lốc xoáy, mùa động đất,...
  77. ^ Du lịch Yên Bái.
  78. ^ Về khu vực khí hậu
  79. ^ Ta chỉ có bốn mùa
  80. ^ Về mùa xuân
  81. ^ Về mùa hạ
  82. ^ Tên gọi.
  83. ^ Về mùa thu
  84. ^ Về mùa đông
  85. ^ Ngoài 4 mùa được công nhận, người ta còn nghĩ thêm mùa dựa vào quan niệm của họ.
  86. ^ Theo hai vùng khí hậu
  87. ^ Về chia hai mùa
  88. ^ Về mùa mưa
  89. ^ Về mùa khô
  90. ^ Việc chia mùa ở vùng nhiệt đới và miền Nam Viêt Nam.
  91. ^ Chia mùa theo lượng mưa.
  92. ^ Về việc chia mùa
  93. ^ Về khu vực khác
  94. ^ Về chia mùa ở nhiệt đới
  95. ^ Về mùa nóng.
  96. ^ Về mùa mưa.
  97. ^ Về mùa lạnh.
  98. ^ Về phân chia mùa ở nhiệt đới.
  99. ^ a b Cách gọi mùa của Ai Cập cổ đại
  100. ^ Về biến đổi khí hậu
  101. ^ a b Về thời tiết bất thường
  102. ^ Nguyên nhân
  103. ^ Lũ lụt đang nhiều lên trên Trái Đất.
  104. ^ Do băng đang tan chảy.
  105. ^ Về hậu quả.
  106. ^ Mỗi nơi đều có cách chia mùa khác nhau.
  107. ^ Theo những thứ dưới
  108. ^ Về mùa và đổi mùa
  109. ^ Về đặc điểm mùa
  110. ^ Mùa có nhiều đặc điểm
  111. ^ Thời tiết chuyển đổi tức là đổi mùa
  112. ^ Về thời tiết
  113. ^ Về mùa bất kì
  114. ^ Đặc điểm thời tiết
  115. ^ Theo thời tiết mùa
  116. ^ Về thời tiết của mùa
  117. ^ Theo mùa xuân - thời tiết
  118. ^ Thời tiết mùa xuân.
  119. ^ Về thời tiết mùa xuân biến đổi
  120. ^ Cuối xuân, trời ấm áp hơn.
  121. ^ Chỉ ở đầu xuân
  122. ^ Về thời tiết đầu xuân
  123. ^ Theo thời gian dư âm thời tiết mùa đông
  124. ^ Theo thời tiết mùa xuân
  125. ^ Theo việc nóng hơn
  126. ^ Về nhiệt độ nóng hơn
  127. ^ Đặc tính thời tiết mùa xuân
  128. ^ Theo mùa xuân (ngày, đêm)
  129. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj mk ml mm mn mo mp mq mr ms mt mu mv mw mx my mz na nb nc nd ne nf ng nh ni nj nk nl nm nn no np nq nr ns nt nu nv nw nx ny nz oa ob oc od oe of og oh oi oj ok ol om on oo op oq or os ot ou ov ow ox oy oz pa pb pc pd pe pf pg ph pi pj pk pl pm pn po pp pq pr ps pt pu pv pw px py pz qa qb qc qd qe qf qg qh qi qj qk ql qm qn qo qp qq qr qs qt qu qv qw qx qy qz ra rb rc rd re rf rg rh ri rj rk rl rm rn ro rp rq rr rs rt ru rv rw rx ry rz sa sb sc sd se sf sg sh si sj sk sl sm sn so sp sq sr ss st su sv sw sx sy sz ta tb tc td te tf tg th ti tj tk tl tm tn to tp tq tr ts tt tu tv tw tx ty tz ua ub uc ud ue uf ug uh ui uj uk ul um un uo up uq ur us ut uu uv uw ux uy uz va vb vc vd ve vf vg vh vi vj vk vl vm vn vo vp vq vr vs vt vu vv vw vx vy vz wa wb wc wd we wf wg wh wi wj wk wl wm wn wo wp wq wr ws wt wu wv ww wx wy wz xa xb xc xd xe xf xg xh xi xj xk xl xm xn xo xp xq xr xs xt xu xv xw xx xy xz ya yb yc yd ye yf yg yh yi yj yk yl ym yn yo yp yq yr ys yt yu yv yw yx yy yz za zb zc zd ze zf zg zh zi zj zk zl zm zn zo zp zq zr zs zt zu zv zw zx zy zz aaa aab aac aad aae aaf aag aah aai aaj aak aal aam aan aao aap aaq aar aas aat aau aav aaw aax aay aaz aba abb abc abd abe abf abg abh abi abj abk abl abm abn abo abp abq abr abs abt abu abv abw abx aby abz aca acb acc acd ace acf acg ach aci acj ack acl acm acn aco acp acq acr acs act acu acv acw acx Ở cả hai cực
  130. ^ Thời gian
  131. ^ Theo mùa hạ - thời tiết
  132. ^ Thời tiết mùa hè.
  133. ^ Theo thời tiết mùa hè
  134. ^ Theo việc nóng nhất
  135. ^ Đặc tính thời tiết mùa hè
  136. ^ a b Ở Nam bán cầu thì ngược lại.
  137. ^ a b c d Thời gian ngày
  138. ^ Theo mùa thu - thời tiết
  139. ^ Thời tiết mùa thu.
  140. ^ Theo thời tiết mùa thu
  141. ^ Theo việc mát mẻ
  142. ^ Về nhiệt độ mát mẻ hơn
  143. ^ Đặc tính thời tiết mùa thu
  144. ^ Theo mùa thu (ngày, đêm)
  145. ^ Nhiệt độ mùa thu
  146. ^ Về thời tiết mùa thu
  147. ^ Về dư âm mùa đông
  148. ^ Theo mùa đông - thời tiết
  149. ^ Thời tiết mùa đông.
  150. ^ Theo thời tiết mùa đông
  151. ^ Đặc tính thời tiết mùa đông
  152. ^ Ở hai vùng cực
  153. ^ Về việc đảo mùa
  154. ^ Chỉ ở một vùng.
  155. ^ Mùa bị đảo ngược lại.
  156. ^ Về ngày tăng lên
  157. ^ a b Do chuyển động của Trái Đất với Mặt Trời.
  158. ^ Về ngày giảm đi
  159. ^ Nguyên nhân thay đổi thời tiết
  160. ^ Về các đặc điểm
  161. ^ Về thời tiết trong mùa
  162. ^ Về việc gây ra
  163. ^ Nhiều nguyên nhân gây ra
  164. ^ Trái Đất nhận nhiệt từ Mặt Trời.
  165. ^ Về việc nhận nhiệt
  166. ^ Về thời gian nhận nhiệt
  167. ^ Về khu vực cực
  168. ^ Về khu vực vòng cực
  169. ^ Về khoảng thời gian nhận nhiệt
  170. ^ Theo việc nhận nhiệt
  171. ^ Theo thời gian ban ngày
  172. ^ Vì nó lạnh quanh năm.
  173. ^ Theo khu vực nhiệt đới
  174. ^ Về những khu vực nhiệt đới
  175. ^ Độ dài ngày nhiệt đới
  176. ^ Vì thời tiết nóng quanh năm.
  177. ^ Về vùng tuân theo
  178. ^ Về ôn đới
  179. ^ Về hai vùng cơ bản
  180. ^ Về vùng cực
  181. ^ Hai đới khí hậu
  182. ^ Về hai vùng
  183. ^ Theo thời tiết
  184. ^ Về thời gian nhận nhiệt (thay đổi thời tiết)
  185. ^ Theo nhận, mất nhiệt
  186. ^ Chỉ có hai vùng đó mới áp dụng được.
  187. ^ Theo chu kì chung
  188. ^ Về việc đổi mùa.
  189. ^ Việc sau khi đổi mùa
  190. ^ Về việc cảm nhận đổi mùa
  191. ^ Con người cảm nhận việc đổi mùa.
  192. ^ Về thay đổi khí hậu
  193. ^ Độ dài ngày trong mùa hạ
  194. ^ Về độ dài ngày
  195. ^ Về thời tiết
  196. ^ Việc đảo ngược thời tiết
  197. ^ Trái Đất có trục tự quay.
  198. ^ Về sự xoay của Trái Đất.
  199. ^ Về một mùa
  200. ^ Về trong một mùa nào đó
  201. ^ Các thời điểm khác nhau
  202. ^ Về thời điểm
  203. ^ Thời gian trong các điểm
  204. ^ Về thời điểm phân, chí
  205. ^ Mỗi năm, nó khác nhau.
  206. ^ Về khoảng thời gian
  207. ^ Về thời gian trong mùa.
  208. ^ Về thời gian bắt đầu và kết thúc mùa
  209. ^ Thời gian bắt đầu mùa
  210. ^ Thời gian kết thúc mùa.
  211. ^ Về thời gian mùa
  212. ^ Về thêm thời điểm
  213. ^ Về khoảng thời gian
  214. ^ Về thời gian phân, chí
  215. ^ a b c d e Bắc bán cầu là một khu vực phía trên xích đạo
  216. ^ Về điểm phân, chí
  217. ^ Về thời gian các mùa.
  218. ^ Về thời gian truyền thống
  219. ^ a b c Thời gian các mùa
  220. ^ Thời gian mùa truyền thống
  221. ^ a b c Thời gian thường của mùa xuân
  222. ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa xuân
  223. ^ a b c d e Thời gian mùa xuân truyền thống.
  224. ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa xuân
  225. ^ Thời gian xuân phân truyền thống
  226. ^ a b c Thời gian thường của mùa hạ.
  227. ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa hè.
  228. ^ a b c d Thời gian mùa hạ truyền thống
  229. ^ a b c Thời gian kết thúc mùa hạ.
  230. ^ Thời gian hạ chí truyền thống
  231. ^ a b c Thời gian thường của mùa thu.
  232. ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa thu.
  233. ^ a b Thời gian mùa thu truyền thống.
  234. ^ a b c Thời gian kết thúc mùa thu.
  235. ^ Thời gian thu phân truyền thống
  236. ^ a b c Thời gian thường của mùa đông.
  237. ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa đông
  238. ^ a b c d Thời gian mùa đông truyền thống.
  239. ^ a b c Thời gian kết thúc mùa đông.
  240. ^ Thời gian đông chí truyền thống
  241. ^ Về thời gian khí tượng học
  242. ^ Thời gian mùa khí tượng học
  243. ^ a b c d e Thời gian mùa xuân khí tượng học.
  244. ^ Thời gian xuân phân khí tượng học
  245. ^ a b c Thời gian mùa hè khí tượng học.
  246. ^ Thời gian hạ chí khí tượng học
  247. ^ a b Thời gian mùa thu khí tượng học
  248. ^ Thời gian thu phân khí tượng học
  249. ^ a b c d e Thời gian mùa đông khí tượng học.
  250. ^ Thời gian đông chí khí tượng học
  251. ^ Về thời gian thiên văn
  252. ^ Thời gian mùa thiên văn
  253. ^ a b c d e Thời gian mùa xuân thiên văn.
  254. ^ Thời gian xuân phân thiên văn
  255. ^ a b Thời gian mùa hè thiên văn.
  256. ^ Thời gian hạ chí thiên văn
  257. ^ a b Thời gian mùa thu thiên văn.
  258. ^ Thời gian thu phân thiên văn
  259. ^ a b c d e Thời gian mùa đông thiên văn.
  260. ^ Thời gian đông chí thiên văn
  261. ^ Chia thời gian
  262. ^ Về việc nhanh, chậm
  263. ^ Thời gian truyền thống
  264. ^ Thời gian khí tượng học
  265. ^ Thời gian thiên văn
  266. ^ a b Nam bán cầu là khu vực dưới xích đạo.
  267. ^ Về thời gian và mùa ở khí tượng học
  268. ^ a b Việc ngược lại
  269. ^ Về thời gian và mùa ở thiên văn
  270. ^ Bắt đầu mùa thiên văn
  271. ^ Lịch thiên văn bắt đầu mùa
  272. ^ Về khu vực
  273. ^ Về lịch truyền thống
  274. ^ Kết thúc mùa truyền thống
  275. ^ Về thời gian
  276. ^ a b Thời gian chậm ở khí tượng học.
  277. ^ Thời gian chậm ở thiên văn.
  278. ^ Về thời gian chậm thiên văn
  279. ^ Thời gian chậm ở thiên văn và khí tượng học.
  280. ^ Hai bán cầu
  281. ^ Về việc đảo ngược
  282. ^ Về chuyện chênh nhau
  283. ^ a b Thời gian chênh nhau
  284. ^ Chỉ có ở một cầu
  285. ^ Về khoảng thời điểm
  286. ^ Về thời điểm phân
  287. ^ Về thời điểm chí.
  288. ^ Về cách tính phân, chí
  289. ^ Tính theo khoảng ngược
  290. ^ Về việc định nghĩa
  291. ^ Về việc ngược
  292. ^ Về các khoảng ngược
  293. ^ Về khu vực Bắc bán cầu.
  294. ^ Về khoảng ngược
  295. ^ Tính theo lịch truyền thống
  296. ^ Về tính khoảng ngược
  297. ^ Về khoảng ngược
  298. ^ Đảo ngược xuân, thu
  299. ^ Đảo ngược hạ, đông
  300. ^ Về việc đảo ngược.
  301. ^ Mùa bị đảo ngược
  302. ^ Bất kì mùa
  303. ^ Về việc chênh nhau
  304. ^ Bị chênh lệch mùa
  305. ^ Về trái đất chuyển động
  306. ^ Nó di chuyển xung quanh Mặt Trời
  307. ^ Về sự nghiêng của Mặt Trời
  308. ^ Về bán cầu
  309. ^ Về thời gian
  310. ^ Đây là nguyên nhân độ dài ngày thay đổi theo thời gian.
  311. ^ Về khu vực khác nhau
  312. ^ Về hai cầu
  313. ^ Hai khu vực khác nhau nhưng có cùng vĩ độ.
  314. ^ Về khoảng cách
  315. ^ Có thể tương đối.
  316. ^ Về việc tính thời gian
  317. ^ Về khu vực khí hậu
  318. ^ Về hai khu có bốn mùa
  319. ^ Về ghi nhận mùa
  320. ^ Các việc thay đổi
  321. ^ Đặc tính của mùa
  322. ^ Chúng thay đổi trong ánh nắng mặt trời.
  323. ^ Thực vật rụng lá để mùa xuân phát triển
  324. ^ Về giới hạn nhiệt độ
  325. ^ Về khối nước
  326. ^ Về việc lạnh hơn
  327. ^ Về thời tiết mùa đông
  328. ^ Về khu vực
  329. ^ Về thay đổi
  330. ^ Khu vực chủ yếu
  331. ^ Về một sai lầm
  332. ^ Về sai lầm khi tính thời gian
  333. ^ Về thời gian mọc, lặn của Mặt Trời
  334. ^ Về các suy nghĩ
  335. ^ Theo viêc suy nghĩ
  336. ^ Theo suy nghĩ bán cầu
  337. ^ Về các suy nghĩ
  338. ^ Về hai vòng cực
  339. ^ Mặt trời mọc, lặn
  340. ^ Ngày đêm bị suy diễn sai
  341. ^ Về vùng được coi là đúng
  342. ^ Về khu vực gần
  343. ^ Về việc gần
  344. ^ Về việc có thêm vòng cực
  345. ^ Về những vùng
  346. ^ Theo những vùng, có cả vòng cực
  347. ^ Theo phía Bắc ra Bắc cực
  348. ^ Theo phía Nam ra Nam cực
  349. ^ Về mặt trời ở Bắc Cực và Nam Cực.
  350. ^ Khoảng này ngắn thôi.
  351. ^ Vĩ độ
  352. ^ Ban ngày giữa ban đêm, ban đêm giữa ban ngày rất kì lạ.
  353. ^ Về thời gian đêm
  354. ^ Về khoảng ngày đêm.
  355. ^ Về vùng cực Trái Đất
  356. ^ Về cực
  357. ^ Về thời gian hạ chí
  358. ^ Vào thời gian đông chí
  359. ^ Về ngày đêm
  360. ^ Giữa ngày vùng cực.
  361. ^ Về mùa ngược lại.
  362. ^ Thời gian trên bị đảo lộn.
  363. ^ Có thể không chính xác
  364. ^ Lưu ý ban đêm toàn ngày là tuần xung quanh ngày 21/12.
  365. ^ Lúc không gì có thể phá vỡ bóng tối ở Nam cực là tuần xung quanh ngày 21/06.
  366. ^ Về các điểm phân, điểm chí và thời gian mùa.
  367. ^ Về thời gian mùa.
  368. ^ Bảng trên được tính mùa theo dương lịch.
  369. ^ a b Mùa theo khí tượng (chậm 1 tháng)
  370. ^ a b Lịch thiên văn (chậm 2 tháng)
  371. ^ a b c d Thời gian mùa hè khí tượng học ở Nam bán cầu.
  372. ^ a b c d Thời gian mùa hè thiên văn ở Nam bán cầu.
  373. ^ a b c d Thời gian mùa thu khí tượng học ở Nam bán cầu.
  374. ^ a b c d Thời gian mùa thu thiên văn ở Bắc bán cầu.
  375. ^ a b Thời gian mùa đông khí tượng học ở Nam bán cầu.
  376. ^ Thời gian mùa đông thiên văn ở Nam bán cầu.
  377. ^ Thời gian mùa xuân khí tượng học ở Nam bán cầu.
  378. ^ Thời gian mùa xuân thiên văn ở Nam bán cầu.
  379. ^ Có một nước ở Nam bán cầu.
  380. ^ Về nước dùng một thời gian mùa.
  381. ^ Theo lịch khí tượng học.
  382. ^ Nước có mùa khí tượng học ở Nam bán cầu.
  383. ^ Khu vực ở Úc
  384. ^ a b Nước ở Nam bán cầu.
  385. ^ Có thêm những ngày xung quanh Hạ chí không có ban đêm.
  386. ^ Có thêm những ngày xung quanh Đông chí không có ban ngày.
  387. ^ Thời gian có ánh sáng trong ngày là khoảng vài phút.
  388. ^ Hai thời điểm phân
  389. ^ Thời gian ngày đêm
  390. ^ a b c d e f g Đảo ngược mùa
  391. ^ Về hình theo mùa
  392. ^ Về ảnh mùa
  393. ^ Theo việc ảnh mùa
  394. ^ Về khí hậu
  395. ^ Chỉ có ảnh ở khu vực ngoài nhiệt đới
  396. ^ Về khu vực ngoài nhiệt đới.
  397. ^ Về khu vực
  398. ^ Vùng ôn đới
  399. ^ Thời gian cho mùa khô và mùa mưa tại vùng nhiệt đới và vùng xích đạo
  400. ^ a b Miền nam Việt Nam là khu vực nhiệt đới.
  401. ^ Thực ra, không phải cả nước Việt Nam đều nhiệt đới mà chỉ có miền Nam.
  402. ^ Vùng ôn đới kéo dài đến bắc miền Trung.
  403. ^ Mùa nhiệt đới
  404. ^ Về vùng
  405. ^ Về hình vùng nhiệt đới.
  406. ^ Đặc tính ngủ đông của cây
  407. ^ Việc của động thực vật
  408. ^ Một vài loại sẽ không ngủ đông
  409. ^ Thời gian phát triển của cây
  410. ^ Về cây phát triển mùa xuân
  411. ^ Về việc phát triển
  412. ^ Về thực vật phát triển
  413. ^ Cây đổi màu
  414. ^ Để nghỉ đông
  415. ^ Đặc tính của cây
  416. ^ Theo loài
  417. ^ Về mùa
  418. ^ Thời tiết mùa
  419. ^ Viết tắt của động vật và thực vật
  420. ^ Động thực vật bị ảnh hưởng theo mùa.
  421. ^ Về nội dung ở bên dưới
  422. ^ Về tính thời gian chí
  423. ^ Theo thập niên
  424. ^ Chỉ từ năm 2002-2107
  425. ^ Về giờ
  426. ^ Về múi giờ được tính
  427. ^ a b c d e f g h i j k l m Giờ chuẩn của thế giới
  428. ^ Về khoảng thời gian
  429. ^ Chú thích xem ở dưới.
  430. ^ Trong lịch
  431. ^ Về người ta ghi
  432. ^ Giờ Việt Nam
  433. ^ a b c d e f g h i j k l m Thời gian được tính theo Bắc bán cầu cho gọn.
  434. ^ Nam bán cầu ngược với Bắc bán cầu
  435. ^ Nghĩa là chênh nhau.
  436. ^ Về khoảng cách tiết khí.
  437. ^ Đặc điểm mùa màng
  438. ^ Cho gọn.
  439. ^ Việc trên là tính toán ở Bắc bán cầu.
  440. ^ Về mùa trong năm
  441. ^ Hai cực có sự ngược lại về mùa.
  442. ^ a b c d Mùa Bắc bán cầu
  443. ^ a b c d Mùa Nam bán cầu
  444. ^ Về số liệu thời gian
  445. ^ Về các bảng thời gian chí.
  446. ^ Về thời gian chí
  447. ^ Các bảng chỉ thời điểm chí
  448. ^ Lịch của Bắc bán cầu.
  449. ^ Thời gian phân, chí
  450. ^ Về thời gian phân, chí
  451. ^ Thời gian xuân phân (BBC)
  452. ^ Thời gian xuân phân ở Bắc bán cầu.
  453. ^ Thời gian hạ chí (BBC)
  454. ^ Thời gian hạ chí ở Bắc bán cầu.
  455. ^ Thời gian thu phân (BBC)
  456. ^ Thời gian thu phân ở Bắc bán cầu.
  457. ^ Thời gian đông chí (BBC)
  458. ^ Thời gian đông chí ở Bắc bán cầu.
  459. ^ Theo thời gian chí
  460. ^ Về thời gian chí trong thế kỉ 21.
  461. ^ Năm bắt đầu của bảng
  462. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2002-2009.
  463. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2000.
  464. ^ Về năm không tính thời điểm chí trong thập niên 2000.
  465. ^ Nó bắt đầu vào năm 2002.
  466. ^ Về việc bắt đầu bảng
  467. ^ a b c d e f g h i j k l United States Naval Observatory (21 tháng 9 năm 2015). “Earth's Seasons: Equinoxes, Solstices, Perihelion, and Aphelion, 2000-2025”. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  468. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Xuân phân vào ngày 20 hoặc 21 tháng 3.
  469. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Hạ chí vào ngày 20 hoặc 21 tháng 6
  470. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Thu phân vào khoảng ngày 22 hoặc 23 tháng 9
  471. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x Đông chí vào ngày 21 hoặc 22 tháng 12.
  472. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 02:16 ngày 21/03/2002
  473. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 20:24 ngày 21/06/2002
  474. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 11:55 ngày 23/09/2002
  475. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 08:14 ngày 22/12/2002.
  476. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2002.
  477. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 08:00 ngày 21/03/2003
  478. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 02:10 ngày 22/06/2003
  479. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 17:47 ngày 23/09/2003.
  480. ^ a b Theo giờ Việt Nam là 14:04 ngày 22/12/2003.
  481. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2003.
  482. ^ a b Giờ Việt Nam là 13:49 ngày 20/03/2004
  483. ^ a b Giờ Việt Nam là 07:57 ngày 21/06/2004
  484. ^ a b Giờ Việt Nam là 23:30 ngày 22/09/2004
  485. ^ a b Giờ Việt Nam là 19:42 ngày 21/12/2004.
  486. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2004.
  487. ^ a b Giờ Việt Nam là 19:33 ngày 20/03/2005
  488. ^ a b Giờ Việt Nam là 13:46 ngày 21/06/2005.
  489. ^ a b Giờ Việt Nam là 05:23 ngày 23/09/2005
  490. ^ a b Giờ Việt Nam là 01:35 ngày 22/12/2005
  491. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2005.
  492. ^ a b Giờ Việt Nam là 01:26 ngày 21/03/2006
  493. ^ a b Giờ Việt Nam là 19:26 ngày 21/06/2006.
  494. ^ a b Giờ Việt Nam là 11:03 ngày 23/09/2006
  495. ^ a b Giờ Việt Nam là 07:22 ngày 22/12/2006.
  496. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2006.
  497. ^ a b Giờ Việt Nam là 00:07 ngày 21/03/2007.
  498. ^ a b Giờ Việt Nam là 01:06 ngày 22/06/2007
  499. ^ a b Giờ Việt Nam là 16:51 ngày 23/09/2007
  500. ^ a b Giờ Việt Nam là 13:08 ngày 22/12/2007.
  501. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2007.
  502. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:48 ngày 20/03/2008
  503. ^ a b Giờ Việt Nam là 06:59 ngày 21/06/2008
  504. ^ a b Giờ Việt Nam là 22:44 ngày 22/09/2008.
  505. ^ a b Giờ Việt Nam là 19:04 ngày 21/12/2008
  506. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2008.
  507. ^ a b Giờ Việt Nam là 18:44 ngày 20/03/2009.
  508. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:45 ngày 21/06/2009
  509. ^ a b Giờ Việt Nam là 04:18 ngày 23/09/2009.
  510. ^ a b Giờ Việt Nam là 00:47 ngày 22/12/2009.
  511. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2009.
  512. ^ a b c d e f g h i j k l Tiết khí xuân phân
  513. ^ a b c d e f g h i j k l Thời gian hạ chí
  514. ^ a b c d e f g h i j k l Thời gian thu phân
  515. ^ a b c d e f g h i j k l Thời gian đông chí.
  516. ^ a b c d e f g h i j k l Tính mùa.
  517. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2000)
  518. ^ Về thời gian trong từng điểm
  519. ^ Về việc tính theo năm
  520. ^ a b Năm không tính
  521. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2010-2019.
  522. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2010.
  523. ^ a b Giờ Việt Nam là 00:32 ngày 21/03/2010.
  524. ^ a b Giờ Việt Nam là 18:28 ngày 21/06/2010.
  525. ^ a b Giờ Việt Nam là 10:09 ngày 23/09/2010.
  526. ^ a b Giờ Việt Nam là 06:38 ngày 22/12/2010.
  527. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2010.
  528. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:14 ngày 20/03/2011.
  529. ^ a b Giờ Việt Nam là 00:16 ngày 22/06/2011.
  530. ^ a b Giờ Việt Nam là 16:04 ngày 23/09/2011.
  531. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:30 ngày 22/12/2011.
  532. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2011.
  533. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:14 ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  534. ^ a b Giờ Việt Nam là 06:09 ngày 21/06/2012.
  535. ^ a b Giờ Việt Nam là 21:49 ngày 22/09/2012.
  536. ^ a b Giờ Việt Nam là 18:11 ngày 21/12/2012.
  537. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2012.
  538. ^ a b Giờ Việt Nam là 18:02 ngày 20/03/2013.
  539. ^ a b Giờ Việt Nam là 12:04 ngày 21/06/2013.
  540. ^ a b Giờ Việt Nam là 03:44 ngày 23/09/2013.
  541. ^ a b Giờ Việt Nam là 00:11 ngày 22/12/2013.
  542. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2013.
  543. ^ a b Giờ Việt Nam là 23:57 ngày 20/03/2014.
  544. ^ a b Giờ Việt Nam là 17:51 ngày 21/06/2014.
  545. ^ a b Giờ Việt Nam là 09:29 ngày 23/09/2014.
  546. ^ a b Giờ Việt Nam là 06:03 ngày 22/12/2014.
  547. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2014.
  548. ^ a b Giờ Việt Nam là 05:45 ngày 21/03/2015.
  549. ^ a b Giờ Việt Nam là 23:38 ngày 21/06/2015.
  550. ^ a b Giờ Việt Nam là 15:21 ngày 23/09/2015.
  551. ^ a b Giờ Việt Nam là 11:48 ngày 22/12/2015.
  552. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2015.
  553. ^ a b Giờ Việt Nam là 11:30 ngày 22/03/2016.
  554. ^ a b Giờ Việt Nam là 05:34 ngày 21/06/2016.
  555. ^ a b Giờ Việt Nam là 21:21 ngày 22/09/2016.
  556. ^ a b Giờ Việt Nam là 17:44 ngày 21/12/2016.
  557. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2016.
  558. ^ a b Giờ Việt Nam là 17:28 ngày 20/03/2017.
  559. ^ a b Giờ Việt Nam là 11:24 ngày 21/06/2017.
  560. ^ a b Giờ Việt Nam là 03:02 ngày 23/09/2017
  561. ^ a b Giờ Việt Nam là 23:28 ngày 21/12/2017.
  562. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2017.
  563. ^ a b Giờ Việt Nam là 23:15 ngày 20/03/2018.
  564. ^ a b Giờ Việt Nam là 17:07 ngày 21/06/2018.
  565. ^ a b Giờ Việt Nam là 08:54 ngày 23/09/2018.
  566. ^ a b Giờ Việt Nam là 05:23 ngày 22/12/2018.
  567. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2018.
  568. ^ a b Giờ Việt Nam là 04:58 ngày 21/03/2019.
  569. ^ a b Giờ Việt Nam là 22:54 ngày 21/06/2019.
  570. ^ a b Giờ Việt Nam là 14:50 ngày 23/09/2019.
  571. ^ a b Giờ Việt Nam là 11:19 ngày 22/09/2019.
  572. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2019.
  573. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2010)
  574. ^ Về tiết khí (phân, chí)
  575. ^ Ở thập niên 2010
  576. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2020-2029.
  577. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2020.
  578. ^ a b Giờ Việt Nam là 10:50 ngày 20/03/2020.
  579. ^ a b Giờ Việt Nam là 04:44 ngày 21/06/2020.
  580. ^ a b Giờ Việt Nam là 20:31 ngày 22/09/2020.
  581. ^ a b Giờ Việt Nam là 17:02 ngày 21/12/2020.
  582. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2020.
  583. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj mk ml mm mn mo mp mq mr ms mt mu mv mw mx my mz na nb nc nd ne nf ng nh ni nj nk nl nm nn no np nq nr ns nt nu nv nw nx Chưa có lịch
  584. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj mk ml mm mn mo mp mq mr ms mt mu mv mw mx my mz na nb nc nd ne nf ng nh ni nj nk nl nm nn no np nq nr ns nt nu nv nw nx ny nz oa ob oc od oe of og oh oi oj ok ol om on oo op oq or os ot ou ov ow ox oy oz pa pb pc pd pe pf pg ph pi pj pk pl pm pn po pp pq pr ps pt pu pv pw px py pz qa qb qc qd qe qf qg qh qi qj qk ql qm qn qo qp qq qr qs qt qu qv qw qx qy qz ra rb rc rd re rf rg rh ri rj rk rl rm rn ro rp rq rr rs rt ru rv rw rx ry rz sa sb sc sd se sf sg sh si sj sk sl sm sn so sp sq sr ss st su sv sw sx sy sz ta tb tc td te tf tg th ti tj tk tl tm tn to tp tq tr ts tt tu tv tw tx ty tz ua ub uc ud ue uf ug uh ui uj uk ul um un uo up uq ur us ut uu uv uw ux uy uz va vb vc vd ve vf vg vh vi vj vk vl vm vn vo vp vq vr vs vt vu vv vw vx vy vz wa wb wc wd we wf wg wh wi wj wk wl wm wn wo wp wq wr ws wt wu wv ww wx wy wz xa xb xc xd xe xf xg xh xi xj xk xl xm xn xo xp xq xr xs xt xu xv xw xx xy xz ya yb yc yd ye yf yg yh yi yj yk yl ym yn yo yp yq yr ys yt yu yv yw yx yy yz za zb zc zd ze zf zg zh zi zj zk zl zm zn zo zp zq zr zs zt zu zv zw zx zy zz aaa aab aac aad aae aaf aag aah aai aaj aak aal aam aan aao aap aaq aar aas aat aau aav aaw aax aay aaz aba abb abc abd abe abf abg abh abi abj abk abl abm abn abo abp abq abr abs abt abu abv abw abx aby abz aca acb acc acd ace acf acg ach aci acj ack acl acm acn aco acp acq acr acs act acu acv Về thời gian, chúng ta sẽ không biết đến khi có thông tin mới.
  585. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2021.
  586. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2022.
  587. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2023.
  588. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2024.
  589. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2025.
  590. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2026.
  591. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2027.
  592. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2028.
  593. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2029.
  594. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2020)
  595. ^ Về phân chia tiết khí
  596. ^ Về thời gian chưa biết
  597. ^ Về năm đầu tiên
  598. ^ Về thời gian phân, chí
  599. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2030-2039.
  600. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2030.
  601. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2030.
  602. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2031.
  603. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2032.
  604. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2033.
  605. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2034.
  606. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2035.
  607. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2036.
  608. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2037.
  609. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2038.
  610. ^ Thời gian phân, chí trong năm 2039.
  611. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2030)
  612. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2040-2049.
  613. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2040.
  614. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2040)
  615. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2050-2059.
  616. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2050.
  617. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2050)
  618. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2060-2069.
  619. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2060.
  620. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2060)
  621. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2070-2079.
  622. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2070.
  623. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2070)
  624. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2080-2089.
  625. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2080.
  626. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2080)
  627. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2090-2099.
  628. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2090.
  629. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2090)
  630. ^ Theo thời gian chí
  631. ^ Về thời gian chí trong thế kỉ 22.
  632. ^ Năm kết thúc của bảng
  633. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2100-2109.
  634. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2100.
  635. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2100)
  636. ^ Theo thời gian
  637. ^ Về thời gian trong từng điểm
  638. ^ Theo việc tính
  639. ^ Về việc tính theo năm
  640. ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2110-2117.
  641. ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2110.
  642. ^ Về năm không tính thời điểm chí trong thập niên 2110.
  643. ^ Nó kết thúc vào năm 2117.
  644. ^ Về việc kết thúc bảng
  645. ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2110)
  646. ^ Theo thời gian
  647. ^ Về thời gian trong từng điểm
  648. ^ Về việc tính theo năm
  649. ^ Có rất nhiều mùa
  650. ^ Về mùa của Nam bán cầu
  651. ^ Về mùa bị đải ngược
  652. ^ Về cực, nó trái mùa so với Bắc bán cầu..
  653. ^ Theo thời gian
  654. ^ Mùa trái ngược.
  655. ^ Thời gian phân, chí nam bán cầu
  656. ^ Về thời gian
  657. ^ Ngày xuân phân (NBC)
  658. ^ Thời gian xuân phân ở Nam bán cầu.
  659. ^ Ngày hạ chí (NBC)
  660. ^ Thời gian hạ chí ở Nam bán cầu.
  661. ^ Ngày thu phân (NBC)
  662. ^ Thời gian thu phân ở Nam bán cầu.
  663. ^ Ngày đông chí (NBC)
  664. ^ Thời gian đông chí ở Nam bán cầu.
  665. ^ Mùa ở Nam bán cầu
  666. ^ Bắc bán cầu là tháng 2
  667. ^ Bắc bán cầu là tháng 5
  668. ^ a b Thời gian lập thu và đông (trái ở Bắc bán cầu)
  669. ^ Về trái mùa.
  670. ^ Về bán cầu
  671. ^ Về việc trái mùa
  672. ^ Bốn mùa
  673. ^ Về một số hành tinh
  674. ^ Về hành tinh nói chung
  675. ^ Theo quỹ đạo
  676. ^ Về như Trái Đất
  677. ^ Về hiện tượng thay đổi
  678. ^ Về hiện tượng thời tiết
  679. ^ Về việc thay đổi
  680. ^ Về hành tinh thay đổi thời tiết.
  681. ^ Nó quay quanh mặt trời
  682. ^ Về tên gọi
  683. ^ Chỉ các hành tinh có trục quay.
  684. ^ Về việc định nghĩa
  685. ^ Việc định nghĩa khác nhau
  686. ^ Về việc trên
  687. ^ a b Kinh độ Mặt Trời là Mặt Trời chuyển động theo hoàng kinh.
  688. ^ Về số lượng
  689. ^ Hành tinh chỉ có một số
  690. ^ Về hành tinh nói chung
  691. ^ Theo mặt trời và quỹ đạo hành tinh.
  692. ^ Về cách định nghĩa
  693. ^ Cái để tính tiết khí
  694. ^ Về sử dụng kinh độ mặt trời
  695. ^ Mùa ở Bắc bán cầu (xuân)
  696. ^ a b c d Mùa bị đảo ngược lại/
  697. ^ Thời gian bắt đầu mùa xuân
  698. ^ Mùa ở Bắc bán cầu (hạ)
  699. ^ Thời gian bắt đầu mùa hạ
  700. ^ Mùa ở Bắc bán cầu (thu)
  701. ^ Thời gian bắt đầu mùa thu
  702. ^ Mùa ở Bắc bán cầu (đông)
  703. ^ Thời gian bắt đầu mùa đông
  704. ^ Về cách tính mùa trên Sao Hỏa.
  705. ^ Cách tính mùa trên hành tinh.
  706. ^ Số ngày trái đất trong năm
  707. ^ Bất kì thời gian nào.
  708. ^ Về mùa
  709. ^ Bao giờ cũng vậy.
  710. ^ Về tiết
  711. ^ Danh sách tiết khí
  712. ^ Đã có sẵn
  713. ^ Về các cách tính mùa
  714. ^ Tức là lịch Trung Quốc
  715. ^ Về quốc gia
  716. ^ Có các nước khác
  717. ^ Về các nước
  718. ^ Nước tuân theo mùa
  719. ^ Về nước tuân theo mùa
  720. ^ Nước tuân theo khí tượng học.
  721. ^ a b Thời gian Bắc bán cầu
  722. ^ Về mùa khí tượng học (chậm hơn)
  723. ^ Mùa chậm hơn
  724. ^ Chỉ ở Bắc bán cầu
  725. ^ Nước có ngày âm lịch
  726. ^ Về cách tính truyền thống.
  727. ^ Người ta sử dụng lịch âm để tính truyền thống.
  728. ^ Về mùa
  729. ^ Con người không ngủ đông.

Liên kết ngoài