Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Shatadhanvan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Shatadhanvan” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox royalty |
|||
⚫ | '''Shatadhanvan''' |
||
|title = |
|||
|reign = {{circa|195|187 TCN}} |
|||
|coronation = |
|||
|full name = Shatadhanvan Maurya |
|||
|religion = |
|||
|succession = 8th [[Danh sách vua Ấn độ|Hoàng đế Maurya]] |
|||
|predecessor =[[Devavarman]] |
|||
|successor = [[Brihadratha Maurya]] |
|||
|dynasty = [[Đế quốc Maurya|Maurya]] |
|||
|father = |
|||
|mother = |
|||
|birth_date = |
|||
|birth_place = |
|||
|death_date = |
|||
|death_place = |
|||
|date of burial = |
|||
|place of burial = |
|||
}} |
|||
{{Maurya}} |
|||
⚫ | '''Shatadhanvan''' hay '''Shatadhanus''' là vua của [[Đế quốc Maurya]]. Ông trị vì từ 195 đến 187 TCN. Theo [[Puranas]], ông kết nhiệm [[Devavarman]] vầ trị vì 8 năm. Trong khoảng thời gia nhau, đế quốc mất một số phần lãnh thổ do các sự xâm lược. Ông được kế nhiệm bởi [[Brihadratha Maurya]].<ref name="thapar">{{cite book|last1=Thapar|first1=Romila|title=Aśoka and the decline of the Mauryas|date=1998|publisher=Oxford University Press|location=Delhi|isbn=0-19-564445-X|pages=182–183|edition=2nd}}</ref> |
||
== |
== Tham khảo == |
||
{{reflist}} |
{{reflist}} |
||
[[Thể loại:Mất thập kỷ 180 TCN]] |
[[Thể loại:Mất thập kỷ 180 TCN]] |
Phiên bản lúc 01:09, ngày 8 tháng 2 năm 2017
Shatadhanvan | |||||
---|---|---|---|---|---|
8th Hoàng đế Maurya | |||||
Tại vị | k. 195 – k. 187 TCN | ||||
Tiền nhiệm | Devavarman | ||||
Kế nhiệm | Brihadratha Maurya | ||||
Thông tin chung | |||||
|
Các vua Maurya (322 TCN – 180 TCN) | |
Chandragupta | (322–297 TCN) |
Bindusara | (297-273 TCN) |
Ashoka | (272/268–232 TCN) |
Dasharatha | (232–224 TCN) |
Samprati | (224–215 TCN) |
Shalishuka | (215–202 TCN) |
Devavarman | (202–195 TCN) |
Shatadhanvan | (195–187 TCN) |
Brihadratha | (187–180 TCN) |
Pushyamitra |
(180–149 TCN) |
Shatadhanvan hay Shatadhanus là vua của Đế quốc Maurya. Ông trị vì từ 195 đến 187 TCN. Theo Puranas, ông kết nhiệm Devavarman vầ trị vì 8 năm. Trong khoảng thời gia nhau, đế quốc mất một số phần lãnh thổ do các sự xâm lược. Ông được kế nhiệm bởi Brihadratha Maurya.[1]
Tham khảo
- ^ Thapar, Romila (1998). Aśoka and the decline of the Mauryas (ấn bản 2). Delhi: Oxford University Press. tr. 182–183. ISBN 0-19-564445-X.