Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Đại Dương (Vòng 3)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật theo en wiki |
|||
Dòng 77: | Dòng 77: | ||
---- |
---- |
||
{{football box |id="Fiji v New Zealand" |
{{football box |id="Fiji v New Zealand" |
||
|date={{Start date|2017|3|25|df=y}} |
|||
|date={{Start date|2017|3|20|df=y}}{{refn|Exact dates subject to official confirmation by the OFC.<ref>{{chú thích web|url=http://www.oceaniafootball.com/ofc/Competitions/ScheduleResults/tabid/1015/Competition/19b7c9d5-122e-4b23-8e52-e11e82858d89/CompTitle/2018%20WCQ%20Stage%203/language/en-US/Default.aspx|title=2018 WCQ Stage 3 Schedule & Results|publisher=[[Oceania Football Confederation]]|accessdate=ngày 27 tháng 9 năm 2016}}</ref>|group="gc"|name="Dates"}} |
|||
|time=13:00 [[UTC+12:00|UTC+12]] |
|||
|time= |
|||
|team1={{fb-rt|FIJ}} |
|team1={{fb-rt|FIJ}} |
||
|score= |
|score= |
||
Dòng 85: | Dòng 85: | ||
|goals1= |
|goals1= |
||
|goals2= |
|goals2= |
||
|stadium=[[Sân vận động Churchill Park]], [[Lautoka]] |
|||
|stadium= |
|||
|attendance= |
|attendance= |
||
|referee= |
|referee= |
||
Dòng 91: | Dòng 91: | ||
---- |
---- |
||
{{football box |id="New Zealand v Fiji" |
{{football box |id="New Zealand v Fiji" |
||
|date={{Start date|2017|3|28|df=y}} |
|date={{Start date|2017|3|28|df=y}} |
||
|time=19:35 [[UTC+13:00|UTC+13]] |
|||
|time= |
|||
|team1={{fb-rt|NZL}} |
|team1={{fb-rt|NZL}} |
||
|score= |
|score= |
||
Dòng 99: | Dòng 99: | ||
|goals1= |
|goals1= |
||
|goals2= |
|goals2= |
||
|stadium=[[Sân vận động Westpac]], [[Wellington]] |
|||
|stadium= |
|||
|attendance= |
|attendance= |
||
|referee= |
|referee= |
||
Dòng 163: | Dòng 163: | ||
---- |
---- |
||
{{football box |id="Papua New Guinea v Tahiti" |
{{football box |id="Papua New Guinea v Tahiti" |
||
|date={{Start date|2017|3| |
|date={{Start date|2017|3|23|df=y}} |
||
|time=TBC [[UTC+10:00|UTC+10]] |
|||
|time= |
|||
|team1={{fb-rt|PNG}} |
|team1={{fb-rt|PNG}} |
||
|score= |
|score= |
||
Dòng 171: | Dòng 171: | ||
|goals1= |
|goals1= |
||
|goals2= |
|goals2= |
||
|stadium=[[Sân vận động Sir John Guise]], [[Port Moresby]] |
|||
|stadium= |
|||
|attendance= |
|attendance= |
||
|referee= |
|referee= |
||
Dòng 177: | Dòng 177: | ||
---- |
---- |
||
{{football box |id="Tahiti v Papua New Guinea" |
{{football box |id="Tahiti v Papua New Guinea" |
||
|date={{Start date|2017|3| |
|date={{Start date|2017|3|28|df=y}} |
||
|time=19:00 [[UTC–10:00|UTC–10]] |
|||
|time= |
|||
|team1={{fb-rt|TAH}} |
|team1={{fb-rt|TAH}} |
||
|score= |
|score= |
Phiên bản lúc 15:43, ngày 10 tháng 2 năm 2017
Vòng 3 của Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Đại Dương diễn ra được bắt đầu vào ngày 7 tháng 11 năm 2016.[1]
Thể thức
Tổng cộng có 6 đội thắng từ Cúp bóng đá châu Đại Dương (vòng 2) được chia làm 2 bảng 3 đội, chọn ra hai đội xuất sắc nhất lọt vào trận đấu cuối cùng, rồi tiếp tục chọn ra đội xuất sắc nhất sẽ giành quyền tham dự vòng play-off liên lục địa.
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
Bảng (Cúp quốc gia) |
Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
A | Papua New Guinea | New Caledonia | Tahiti |
B | New Zealand | Quần đảo Solomon | Fiji |
Phân loại hạt giống
Lễ bốc thăm cho vòng 3 sẽ được diễn ra ngay sau khi vòng 2 (Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016) hoàn thành.
Tự động | Nhóm 1 | Nhóm 2 |
---|---|---|
|
Vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[2]
|
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | New Zealand | 4 | 3 | 1 | 0 | 6 | 0 | +6 | 10 | Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC | — | 2–0 | 2–0 | |
2 | New Caledonia | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 5 | 0–0 | — | 2–1 | ||
3 | Fiji | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 8 | −5 | 1 | 0–2 | 2–2 | — |
New Zealand | 2–0 | New Caledonia |
---|---|---|
Rojas 42', 72' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Trọng tài: Norbert Hauata (Tahiti)
New Caledonia | 0–0 | New Zealand |
---|---|---|
Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Trọng tài: George Time (Quần đảo Solomon)
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Quần đảo Solomon | 4 | 3 | 0 | 1 | 6 | 6 | 0 | 9 | Giành quyền vào trận đấu chung kết OFC | — | 1–0 | 3–2 | |
2 | Tahiti | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 4 | +3 | 6 | 3–0[a] | — | 1–2 | ||
3 | Papua New Guinea | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 9 | −3 | 3 | 1–2 | 1–3 | — |
- ^ FIFA xử Tahiti thắng 3–0 sau khi ban tổ chức phát hiện cầu thủ Henry Fa'arodo của Quần đảo Solomon không đủ điều kiện thi đấu, khi đó Tahiti dẫn trước Quần đảo Solomon với tỉ số 1–0.[3]
Tahiti | 1–0 | Quần đảo Solomon |
---|---|---|
Keck 53' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Trọng tài: Médéric Lacour (Nouvelle-Calédonie)
Quần đảo Solomon | 1–0 | Tahiti |
---|---|---|
Poila 90+2' | Chi tiết (FIFA) Chi tiết (OFC) |
Trọng tài: Matthew Conger (New Zealand)
Chung kết
Đội thắng cuộc sẽ giành quyền tham dự vòng đấu play-off. Các ngày đã được đặt cho trận chung kết hai lượt như hiện tại giữa ngày 28 tháng 8 và 5 tháng 9 năm 2017.[4]
Ghi chú: Thứ tự của các lượt để được quyết định.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Nhất bảng A/B (vòng 3) | Nhất bảng A/B (vòng 3) | 28 thg8 '17 | 5 thg9 '17 |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Ghi chú
Tham khảo
- ^ “Preliminary competition format outlined”. Oceania Football Confederation. ngày 10 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ “Several member associations sanctioned for incidents during FIFA World Cup qualifiers and friendlies”. FIFA.com. 19 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Next steps to Russia laid out”. Football NZ. ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
Liên kết ngoài
- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Châu Đại Dương: Vòng 3, FIFA.com
- 2018 WCQ Stage 3, oceaniafootball.com