Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Phiên bản lúc 18:05, ngày 10 tháng 2 năm 2017
CONCACAF Gold Cup 2017 Chi tiết giải đấu Nước chủ nhà Hoa Kỳ Thời gian 7–26 tháng 7, 2017 Số đội 12 (từ 1 liên đoàn)Địa điểm thi đấu 14 (tại 14 thành phố chủ nhà)
Cúp Vàng CONCACAF 2017 là Cúp Vàng CONCACAF lần thứ 14 do CONCACAF tổ chức.
Giải đấu sẽ được diễn ra tại Hoa Kỳ từ 7 đến 26 tháng 7, 2017. Giải đấu có 12 đội tham dự, chia làm 3 bảng 4 đội để chọn ra 2 đội đứng đầu bảng và đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng trong.
Các đội giành quyền tham dự
Đội
Tư cách qua vòng loại
Lần tham dự
Thành tích tốt nhất
Xếp hạng FIFA
Vùng Bắc Mỹ
Hoa Kỳ
Chủ nhà
14
Vô địch (1991 , 2002 , 2005 , 2007 , 2013 )
México (Đương kim vô địch )
Vào thẳng
14
Vô địch (1993 , 1996 , 1998 , 2003 , 2009 , 2011 , 2015 )
Canada
Vào thẳng
14
Vô địch (2000 )
Top 4 Cúp bóng đá Trung Mỹ 2017
Honduras
Vô địch
13
Á quân (1991 )
Panama
Á quân
8
Á quân (2005 , 2013 )
El Salvador
Hạng ba
10
Tứ kết (2002 , 2003 , 2011 , 2013 )
Costa Rica
Hạng tư
13
Á quân (2002 )
Top 4 Cúp bóng đá Caribe 2017
Curaçao
Vô địch
6
Hạng ba (1969 )
Martinique
Á quân
6
Tứ kết (2002 )
Guyane thuộc Pháp
Hạng ba
1
Không
Jamaica
Hạng tư
10
Á quân (2015 )
Trận play-off giữa đội hạng 5 Caribe và đội hạng 5 Trung Mỹ
Play-off
Cầu thủ tham dự
Địa điểm
Địa điểm diễn ra vòng bảng
Cleveland
Denver
Frisco
Sân vận động FirstEnergy [nb 1]
Sports Authority Field
Sân vận động Toyota
41°30′22″B 81°41′58″T / 41,50611°B 81,69944°T / 41.50611; -81.69944 (FirstEnergy Stadium )
39°44′38″B 105°1′12″T / 39,74389°B 105,02°T / 39.74389; -105.02000 (Sports Authority Field )
33°9′16″B 96°50′7″T / 33,15444°B 96,83528°T / 33.15444; -96.83528 (Toyota Stadium )
Sức chứa: 67,431
Sức chứa: 76,125
Sức chứa: 16,000
Harrison
Houston
Nashville
Red Bull Arena
Sân vận động BBVA Compass
Sân vận động Nissan [nb 1]
40°44′12″B 74°9′1″T / 40,73667°B 74,15028°T / 40.73667; -74.15028 (Red Bull Arena )
29°45′8″B 95°21′9″T / 29,75222°B 95,3525°T / 29.75222; -95.35250 (BBVA Compass Stadium )
36°9′59″B 86°46′17″T / 36,16639°B 86,77139°T / 36.16639; -86.77139 (Nissan Stadium )
Sức chứa: 25,000
Sức chứa: 22,000
Sức chứa: 69,000
San Antonio
San Diego
Tampa
Alamodome [nb 1]
Sân vận động Qualcomm
Raymond James Stadium
29°25′1″B 98°28′44″T / 29,41694°B 98,47889°T / 29.41694; -98.47889 (Alamodome )
32°46′59″B 117°7′10″T / 32,78306°B 117,11944°T / 32.78306; -117.11944 (Qualcomm Stadium )
27°58′33″B 82°30′12″T / 27,97583°B 82,50333°T / 27.97583; -82.50333 (Raymond James Stadium )
Sức chứa: 65,000
Sức chứa: 70,561
Sức chứa: 65,890
Địa điểm diễn ra vòng đấu loại trực tiếp
Arlington
Glendale
Pasadena
Sân vận động AT&T
Sân vận động Đại học Phoenix
Sân vận động Rose Bowl
32°44′52″B 97°5′34″T / 32,74778°B 97,09278°T / 32.74778; -97.09278 (AT&T Stadium )
33°31′39″B 112°15′45″T / 33,5275°B 112,2625°T / 33.52750; -112.26250 (University of Phoenix Stadium )
34°9′41″B 118°10′3″T / 34,16139°B 118,1675°T / 34.16139; -118.16750 (Rose Bowl )
Sức chứa: 100,000
Sức chứa: 63,400
Sức chứa: 90,000
Philadelphia
Santa Clara
Lincoln Financial Field
Sân vận động Levi's [nb 1]
39°54′3″B 75°10′3″T / 39,90083°B 75,1675°T / 39.90083; -75.16750 (Lincoln Financial Field )
37°24′11″B 121°58′12″T / 37,40306°B 121,97°T / 37.40306; -121.97000 (Levi's Stadium )
Sức chứa: 69,596
Sức chứa: 68,500
Chú thích
^ a b c d This is the first time the stadium will host a Gold Cup event.
Bốc thăm
México và Hoa Kỳ đặc cách vào thẳng vòng bảng.[1]
Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC−4 ).
Bảng A
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 7 tháng 7, 2017. Nguồn:
[cần dẫn nguồn ] Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
Bảng B
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 8 tháng 7, 2017. Nguồn:
[cần dẫn nguồn ] Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
Bảng C
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 9 tháng 7, 2017. Nguồn:
[cần dẫn nguồn ] Quy tắc xếp hạng: 1) points in all matches; 2) goal difference in all matches; 3) number of goals scored in all matches; 4) repeat 1-3 for matches between teams still tied; 5) lots drawn by CONCACAF.
Thứ tự các đội xếp thứ ba
VT
Bg
Đội
ST
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Giành quyền tham dự
1
A
3A
0
0
0
0
0
0
0
0
Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2
C
3B
0
0
0
0
0
0
0
0
3
B
3C
0
0
0
0
0
0
0
0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào 7 tháng 7, 2017. Nguồn:
[cần dẫn nguồn ] Quy tắc xếp hạng: 1) points; 2) goal difference; 3) number of goals scored; 4) drawing of lots
Vòng đấu loại trực tiếp
Tứ kết
Bán kết
Chung kết
Danh sách cầu thủ ghi bàn
Giải thưởng
Đội đoạt giải phong cách
Găng tay vàng
Chiếc giày vàng
Quả bóng vàng
Bảng xếp hạng chung cuộc
Truyền thông
Tham khảo
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên venues
Liên kết ngoài
Giải vô địch bóng đá CONCACAF, 1963–1989
Mùa giải Cầu thủ
Cúp vàng CONCACAF, 1991–nay
Mùa giải Chung kết Đội hình