Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
n →‎top: xóa từ thừa, replaced: downloaded=ngày → downloaded=
Dòng 5: Dòng 5:
| trend = unknown
| trend = unknown
| status_system = iucn3.1
| status_system = iucn3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008|assessors=Aguilar, A. & Lowry, L. |year=2008|id=13653|title=Monachus monachus|downloaded=ngày 28 tháng 1 năm 2009}} Listed as Critically Endangered (CR A2abc; C2a(i); E)</ref>
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2008|assessors=Aguilar, A. & Lowry, L. |year=2008|id=13653|title=Monachus monachus|downloaded= 28 tháng 1 năm 2009}} Listed as Critically Endangered (CR A2abc; C2a(i); E)</ref>
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]

Phiên bản lúc 22:06, ngày 13 tháng 2 năm 2017

Monachus monachus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Phocidae
Chi (genus)Monachus
Loài (species)M. monachus
Danh pháp hai phần
Monachus monachus
(Hermann, 1779)[2]
Phạm vi phân bố
Phạm vi phân bố
Danh pháp đồng nghĩa
  • Phoca monachus[3]

Hải cẩu thầy tu mediterranea (danh pháp hai phần: Monachus monachus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Hermann mô tả năm 1779.[2] Trên thế giới còn lại 450–510 cá thể (ít hơn 600[4]) cá thể còn lại, nó được coi là loài động vật chân vây hiếm thứ nhì thế giới (chỉ sau hải cầu vòng Saimaa),[1] và một trong những loài động vật có vú có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên thế giới.[1] Nó hiện diện trong một số khu vực của Biển Địa Trung Hải và phía đông Đại Tây Dương xung quanh Tropic of Cancer.

mô tả

Loài hải cẩu thầy tu này dài khoảng 80 cm lúc sinh đến chiều dài trung bình 2,4 m lúc trưởng thành. Con đực nặng trung bình 315 kg (695 lbs) và con cái nặng 300 kg (660 lbs)), cân nặng nhìn chung từ 240 đến 400 kg (530–880 lbs).[1][5][6][7] Chúng được cho là sống đến 45 tuổi;[5] tuổi thọ trung bình được cho là 20 đến 25 năm tuổi và sự trưởng thành sinh sản đạt được ở mức xung quanh bốn tuổi.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b c d Aguilar, A. & Lowry, L. (2008). Monachus monachus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2009. Listed as Critically Endangered (CR A2abc; C2a(i); E)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Monachus monachus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ “Fossilworks: Monachus monachus”. Truy cập 6 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “MOm Website”. Mom.gr. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ a b “MOm Website”. Mom.gr. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
  6. ^ “Mediterranean Monk Seal Fact Files: Biology: External appearance and anatomy”. Monachus-guardian.org. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
  7. ^ “Mediterranean Monk Seal (Monachus monachus) - Office of Protected Resources - NOAA Fisheries”. Nmfs.noaa.gov. ngày 18 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.

Tham khảo