Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khuang Aphaiwong”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “'''Khuang Aphaiwong''' (17 tháng 5 1902 - 15 tháng 3 năm 1968; {{lang-th| ควง อภัยวงศ์}}, cũng viết Kuang, Abhaiwong, hoặc Abhaiwong…” Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox Prime Minister |
|||
|honorific-prefix = [[Major]] |
|||
|name = Khuang Aphaiwong |
|||
|honorific-suffix = [[Thai royal and noble titles#Luang|Luang]] Kowit-aphaiwong |
|||
|native_name = ควง อภัยวงศ์ |
|||
|nationality = [[Thai people|Thai]] |
|||
|image = Khuang Aphaiwong.jpg|150px |
|||
|order = 4th [[Prime Minister of Thailand]] |
|||
|monarch = [[Ananda Mahidol]] |
|||
|term_start = 1 August 1944 |
|||
|term_end = 31 August 1945 |
|||
|predecessor = [[Plaek Phibunsongkhram]] |
|||
|successor = [[Tawee Boonyaket]] |
|||
|term_start2 = 31 January 1946 |
|||
|term_end2 = 24 March 1946 |
|||
|predecessor2 = [[Seni Pramoj]] |
|||
|successor2 = [[Pridi Banomyong]] |
|||
|monarch3 = [[Bhumibol Adulyadej]] |
|||
|term_start3 = 10 November 1947 |
|||
|term_end3 = 8 April 1948 |
|||
|predecessor3 = [[Thawan Thamrongnawasawat]] |
|||
|successor3 = [[Plaek Phibunsongkhram]] |
|||
|birth_date = {{Birth date|df=yes|1902|5|17}} |
|||
|birth_place = [[Phra Tabong Province]], [[Rattanakosin Kingdom|Siam]], (Now [[Battambang]], [[Cambodia]]) |
|||
|death_date = {{death date and age|df=yes|1968|3|15|1902|5|17}} |
|||
|religion = [[Theravada]] [[Buddhism]] |
|||
|party = [[Democrat Party (Thailand)|Democrat Party]] |
|||
|spouse = [[Lekha Abhaiwongse|Lekha Kunadilok]] |
|||
}} |
|||
'''Khuang Aphaiwong''' (17 tháng 5 1902 - 15 tháng 3 năm 1968; {{lang-th| ควง อภัยวงศ์}}, cũng viết Kuang, Abhaiwong, hoặc Abhaiwongse) đã ba lần so với Thủ tướng Thái Lan: từ tháng Tám năm 1944 đến năm 1945, từ tháng Giêng đến tháng 5 năm 1946, và từ tháng năm 1947 đến tháng 4 năm 1948. |
'''Khuang Aphaiwong''' (17 tháng 5 1902 - 15 tháng 3 năm 1968; {{lang-th| ควง อภัยวงศ์}}, cũng viết Kuang, Abhaiwong, hoặc Abhaiwongse) đã ba lần so với Thủ tướng Thái Lan: từ tháng Tám năm 1944 đến năm 1945, từ tháng Giêng đến tháng 5 năm 1946, và từ tháng năm 1947 đến tháng 4 năm 1948. |
Phiên bản lúc 05:19, ngày 2 tháng 3 năm 2017
Khuang Aphaiwong Luang Kowit-aphaiwong | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1 August 1944 – 31 August 1945 |
Tiền nhiệm | Plaek Phibunsongkhram |
Kế nhiệm | Tawee Boonyaket |
Nhiệm kỳ | 31 January 1946 – 24 March 1946 |
Tiền nhiệm | Seni Pramoj |
Kế nhiệm | Pridi Banomyong |
Nhiệm kỳ | 10 November 1947 – 8 April 1948 |
Tiền nhiệm | Thawan Thamrongnawasawat |
Kế nhiệm | Plaek Phibunsongkhram |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Thai |
Sinh | Phra Tabong Province, Siam, (Now Battambang, Cambodia) | 17 tháng 5 năm 1902
Mất | 15 tháng 3 năm 1968 | (65 tuổi)
Tôn giáo | Theravada Buddhism |
Đảng chính trị | Democrat Party |
Khuang Aphaiwong (17 tháng 5 1902 - 15 tháng 3 năm 1968; tiếng Thái: ควง อภัยวงศ์, cũng viết Kuang, Abhaiwong, hoặc Abhaiwongse) đã ba lần so với Thủ tướng Thái Lan: từ tháng Tám năm 1944 đến năm 1945, từ tháng Giêng đến tháng 5 năm 1946, và từ tháng năm 1947 đến tháng 4 năm 1948.