Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu Nạp ngôn (Nhật Bản)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ==Tài liệu tham khảo== → ==Tham khảo== using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Daijō-kan}}
{{Daijō-kan}}


'''Thiếu Nạp ngôn''' (少納言, Shōnagon) là một chức qua trong hệ thống Thái chính quan thời phong kiến Nhật Bản. Thiếu Nạp ngôn trở thành [[Trung Nạp ngôn (Nhật Bản)|Trung Nạp ngôn]] và those will more narrowly defined roles, ví dụ như Director of Palace Affairs hay trưởng ban tài chính giám sát các Đại thần của Triều đình.<ref name="t426">Titsingh, Isaac. (1834). ''Annales des empereurs du japon,'' p. 426.</ref>
{{Nihongo|'''Thiếu Nạp ngôn'''|少納言|Shōnagon}} là một chức qua trong hệ thống Thái chính quan thời phong kiến Nhật Bản. Thiếu Nạp ngôn trở thành [[Trung Nạp ngôn (Nhật Bản)|Trung Nạp ngôn]] và those will more narrowly defined roles, ví dụ như Director of Palace Affairs hay trưởng ban tài chính giám sát các Đại thần của Triều đình.<ref name="t426">Titsingh, Isaac. (1834). ''Annales des empereurs du japon,'' p. 426.</ref>


Chức vụ Thiếu Nạp ngôn được thành lập - cùng cơ quan Thái chính quan - vào năm 702 bởi [[Thái bảo Luật lệnh]].
Chức vụ Thiếu Nạp ngôn được thành lập - cùng cơ quan Thái chính quan - vào năm 702 bởi [[Thái bảo Luật lệnh]].

Phiên bản lúc 06:32, ngày 2 tháng 3 năm 2017

Phong kiến Nhật Bản

Chính trị và chính phủ
Thời kỳ phong kiến Nhật Bản


Daijō-kan
Thái Chính Quan

Tám Bộ

Thời kỳ Minh Trị,1868–1912 1868–1871
1871–1875

1875–1881
1881–1885

1885–1889
Thời kỳ Đại Chính, 1912–1926 Thời kỳ Chiêu Hòa, 1926–1989 1947-nay

Thời kỳ Bình Thành, 1989–2019 Thời kỳ Lệnh Hòa, 2019-

Thiếu Nạp ngôn (少納言 Shōnagon?) là một chức qua trong hệ thống Thái chính quan thời phong kiến Nhật Bản. Thiếu Nạp ngôn trở thành Trung Nạp ngôn và those will more narrowly defined roles, ví dụ như Director of Palace Affairs hay trưởng ban tài chính giám sát các Đại thần của Triều đình.[1]

Chức vụ Thiếu Nạp ngôn được thành lập - cùng cơ quan Thái chính quan - vào năm 702 bởi Thái bảo Luật lệnh.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, p. 426.

Tham khảo