Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cướp”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: nn:Ran |
n robot Thêm: it, la, scn, uk |
||
Dòng 33: | Dòng 33: | ||
[[ko:강도]] |
[[ko:강도]] |
||
[[is:Rán (glæpur)]] |
[[is:Rán (glæpur)]] |
||
[[it:Rapina]] |
|||
[[he:שוד]] |
[[he:שוד]] |
||
[[la:Rapina]] |
|||
[[lt:Plėšimas]] |
[[lt:Plėšimas]] |
||
[[ja:強盗]] |
[[ja:強盗]] |
||
Dòng 40: | Dòng 42: | ||
[[pl:Rozbój]] |
[[pl:Rozbój]] |
||
[[ru:Разбой]] |
[[ru:Разбой]] |
||
[[scn:Rapina]] |
|||
[[simple:Robbery]] |
[[simple:Robbery]] |
||
[[sl:Rop (kriminal)]] |
[[sl:Rop (kriminal)]] |
||
[[sv:Rån (brott)]] |
[[sv:Rån (brott)]] |
||
[[uk:Грабіж]] |
|||
[[zh:抢劫]] |
[[zh:抢劫]] |
Phiên bản lúc 08:20, ngày 16 tháng 2 năm 2010
Cướp hay cướp tài sản trong luật hình sự là một tội danh chỉ người nào sử dụng vũ lực, hoặc đe dọa sử dụng ngay tức khắc vũ lực đối với người khác nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác.
Thủ phạm gây ra vụ cướp gọi là tên cướp. Bạo lực là dấu hiệu phổ biến nhất của bọn cướp, trong trường hợp xảy ra giết người thì tội danh biến thành cướp của giết người.
Cướp thường xảy ra ở nơi có nhiều tài sản (dễ bị tấn công) như vùng đô thị thành phố.
Luật xử tội ở một số nước
Việt Nam
Theo Luật Hình sự của Việt Nam (1999), Điều 133:
- Tội cướp tài sản
- 1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm.
Ngoài ra còn có tội cưỡng đoạt tài sản (điều 135), tội cướp giật tài sản (điều 136), tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (điều 137)...