Khác biệt giữa bản sửa đổi của “El Al”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox airline |
|||
{{Tóm tắt về đường hàng không |
|||
| color = #9e927e |
|||
| airline = El Al Israel Airlines |
|||
| |
| airline = El Al Israel Airlines Ltd. |
||
| other_names = אל על נתיבי אויר לישראל בע"מ {{he icon}}<br />إل-عال {{ar icon}} |
|||
| fleet_size = 43 (+4 đơn hàng) |
|||
| logo = Logo_of_El_Al_Israel_Airlines.svg |
|||
| destinations = 48 |
|||
| |
| logo_size = |
||
| |
| fleet_size = 43 |
||
| |
| destinations = 42 |
||
| IATA = LY |
|||
| parent = Knafaim Holdings Ltd. (42%)<br />State of Israel (13%)<br />Employees Union (8%)<ref name="shares">{{chú thích web | url=http://maya.tase.co.il/bursa/report.asp?report_cd=266295 | title=El Al Shareholders | language=Do Thái | accessdate=ngày 2 tháng 6 năm 2007 | publisher=[[Tel Aviv Stock Exchange]]}}</ref> |
|||
| ICAO = ELY |
|||
| callsign = EL AL |
|||
⚫ | |||
| |
| alliance = |
||
| parent = |
|||
⚫ | |||
| subsidiaries = El Al Cargo<br>[[Up (hãng hàng không)|Up]] |
|||
| key_people = Israel "Izzy" Borovich ([[Hội đồng quản trị|Chủ tịch hội đồng quản trị]])<br />Haim Romano ([[Tổng giám đốc điều hành|CEO]]) |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
| founded = {{start date and age|1948}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| key_people = Amikam Cohen, [[Chủ tịch]] <br>David Maimon, [[CEO]] |
|||
⚫ | |||
| |
| bases = |
||
⚫ | |||
| alliance = |
|||
⚫ | |||
| subsidiaries = [[Sun D'Or]]<ref>[http://www.elal.com/ELAL/English/AboutElAl/Subsidiaries.htm El Al "Subsidiaries"]</ref> |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
| lounge = [[#Lounge|King David Lounge]] |
|||
⚫ | |||
}} |
}} |
||
[[Tập tin:elal.b777.750pix.jpg|nhỏ|phải|El Al Boeing 777-200ER]] |
[[Tập tin:elal.b777.750pix.jpg|nhỏ|phải|El Al Boeing 777-200ER]] |
Phiên bản lúc 16:02, ngày 19 tháng 3 năm 2017
El Al Israel Airlines Ltd. | ||||
---|---|---|---|---|
אל על נתיבי אויר לישראל בע"מ (tiếng Hebrew) إل-عال (tiếng Ả Rập) | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1948 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay Ben Gurion | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Matmid | |||
Phòng chờ | King David Lounge | |||
Công ty con | El Al Cargo Up | |||
Số máy bay | 43 | |||
Điểm đến | 42 | |||
Khẩu hiệu | It's not just an airline. It's Israel. הכי בבית בעולם Literally: "The most at home in the world" Casually: "Your home in the sky" El Al translation: "Home Away From Home" | |||
Trụ sở chính | Sân bay Ben Gurion, Israel | |||
Nhân vật then chốt | Amikam Cohen, Chủ tịch David Maimon, CEO | |||
Trang web | www.elal.com |
El Al Israel Airlines (tiếng Hebrew: אל על, skyward) (TASE:[1]) là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Israel.[2][3] El Al cung cấp các chuyến bay vận chuyển hành khách và hàng hóa thường xuyên giữa trung tâm của hãng tại Sân bay quốc tế Ben Gurion ở Tel Aviv và các điểm đến ở châu Phi, châu Á, châu Âu, và Bắc Mỹ, cũng như các chuyến bay địa phương đi Eilat.[4]
Kể từ chuyến bay đầu tiên từ Geneva đến Tel Aviv tháng 9 năm 1948, hãng này đã tăng trưởng ổn định đến mức như ngày nay với 48 điểm đến ở 4 châu lục.[5] Là một hãng hàng không quốc gia của Israel, El Al đã đóng một vai trò quan trọng trong các nỗ lực cứu trợ nhân đạo của Israel, giúp không vận người Do Thái khỏi Ethiopia, Yemen, và những quốc gia khác nơi mạng sống của họ bị đe dọa. Hãng này đã giữ kỷ lục thế giới về số hành khách cao nhất trên một máy bay thương mại, một kỷ lục được Chiến dịch Solomon đạt được khi những người tị nạn Do Thái đã được vận chuyển khỏi Ehtiopia.
Đội tàu bay của El Al
El Al có đội bay toàn bằng máy bay Boeing bao gồm các loại máy bay sau. Hãng này đặt tên một số máy bay của mình theo tên thành phố, thị xã và vùng ở Israel.[6] Tất cả máy bay của El Al đều có các hạng thường (Y class) và hạng thương gia (C class) còn máy bay Boeing 747 và 777 của El Al cũng có hạng nhất (F class).
Máy bay | Tổng số | Số khách | Tuyến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Boeing 737-700 | 2 | 104 (16C/88Y) | Nội địa, châu Âu | 4X-EKD (Ashkelon), 4X-EKE (Nazareth) |
Boeing 737-800 | 15 | 142 (16C/126Y) | Nội địa, châu Âu | 4X-EKA, 4X-EKB, 4X-EKC, 4X-EKF, 4X-EKH, 4X-EKJ, 4X-EKL,4X-EKM,
4X-EKS, 4X-EKU, 4X-EKP, 4X-EKI,4X-EKR,4X-EKT, 4X-EKU |
Boeing 737-900ER | 8 | 172 (16C/156Y) | ||
Boeing 747-400 | 7 | 408 (8F/52C/348Y) | Bắc Mỹ, London | 4X-ELA (Tel Aviv), 4X-ELB (Haifa), 4X-ELC (Be'er Sheva), 4X-ELD (Jerusalem, 4X-ECE, 4X-ECF, 4X-ELF |
Boeing 767-200ER | 1 | 198 (24C/174Y) | Châu Âu, Viễn Đông, Bắc Mỹ | 4X-EAF |
Boeing 767-300ER | 7 | 234 (24C/210Y) | Châu Âu, Viễn Đông, Bắc Mỹ | 4X-EAJ,4X-EAP,4X-EAK,4X-EAR,4X-EAL, 4X-EAM |
Boeing 777-200ER | 6 | 283 (6F/40C/237Y) | Bắc Mỹ, Viễn Đông, London | 4X-ECA (Galilee), 4X-ECB (Negev), 4X-ECC (HaSharon), 4X-ECD (Carmel), 4X-ECE (Sderot), 4X-ECF (Kiryat Shmona) |
Boeing 787 | 15 | Bắc Mỹ, Viễn Đông, London |
Tháng 5 năm 2007, người ta thông báo hãng El Al đã đạt được một thỏa thuận thuê 6 hoặc 7 máy bay từ Boeing giữa năm 2011 và 2015 sau khi đã hủy hợp đồng mua bán trước mua 8 chiếc Boeing 787. Loại máy bay sẽ được thuê thuộc loại nào không được rõ lắm.[7] Dù vậy, tháng 7 năm 2007, người ta thông báo rằng hãng đã thỏa thuận lại việc mua 2 chiếc Boeing 787.[8]
Tham khảo
- ^ ELAL
- ^ “Divestiture of Flag Carriers”. Galbi Think. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
- ^ “El Al Airlines installs anti-missile systems on passenger aircraft”. Haaretz. ngày 15 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
El Al, Israel's national carrier and largest airline
- ^ “El Al Flight Schedule”. El Al. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2007.
- ^ “History of El Al”. El Al. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
- ^ “El Al Fleet”. Blue Air. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
- ^ Tal, Dalia (ngày 3 tháng 5 năm 2007). “El Al, Boeing close to plane lease deal for 2011-15”. Globes. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007.
- ^ Tal, Dalia (ngày 8 tháng 7 năm 2007). “El Al to buy 2 Boeing 787s”. Globes. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2007.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về El Al. |