Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố Panama”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
+ khi hau
n replaced: : → :, tháng 11]], 19 → tháng 11 năm [[19 (2) using AWB
Dòng 29: Dòng 29:
|established_date = [[15 tháng 8]], [[1519]]
|established_date = [[15 tháng 8]], [[1519]]
|established_title2 = Trụ sở chính quyền
|established_title2 = Trụ sở chính quyền
|established_date2 = [[3 tháng 11]], [[1903]]
|established_date2 = [[3 tháng 11]] năm [[1903]]
|established_title3 = Thủ đô quốc gia
|established_title3 = Thủ đô quốc gia
|established_date3 = [[3 tháng 11]], [[1903]]
|established_date3 = [[3 tháng 11]] năm [[1903]]
|area_magnitude =
|area_magnitude =
|area_total_km2 = 275
|area_total_km2 = 275
Dòng 170: Dòng 170:
{{cite web
{{cite web
| url = http://www.hidromet.com.pa/clima_historicos.php
| url = http://www.hidromet.com.pa/clima_historicos.php
| title = Datos Históricos : Estación Albrook Field
| title = Datos Históricos: Estación Albrook Field
| publisher = Empresa de Transmision Electrica S.A
| publisher = Empresa de Transmision Electrica S.A
| accessdate = April 10, 2013
| accessdate = April 10, 2013

Phiên bản lúc 11:48, ngày 7 tháng 4 năm 2017

Thành phố Panama
Panamá
Panama City's skyline at night
Panama City's skyline at night
Hiệu kỳ của Thành phố Panama
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Thành phố Panama
Ấn chương
Thành phố Panama trên bản đồ Thế giới
Thành phố Panama
Thành phố Panama
Tọa độ: 8°59′B 79°31′T / 8,983°B 79,517°T / 8.983; -79.517
TỉnhPanama
Các quận23 Panama boroughs
Thành lập15 tháng 8, 1519
Trụ sở chính quyền3 tháng 11 năm 1903
Thủ đô quốc gia3 tháng 11 năm 1903
Người sáng lậpPedro Arias Dávila sửa dữ liệu
Chính quyền
 • KiểuDân chủ hiến pháp
 • Thị trưởngJuan Carlos Navarro (PRD)
Diện tích
 • Thành phố275 km2 (106 mi2)
 • Vùng đô thị2.560,8 km2 (9,887 mi2)
Độ cao576 m (1,890 ft)
Dân số (2000)
 • Thành phố1.063.000
 • Mật độ275/km2 (129/mi2)
Múi giờUTC−5 sửa dữ liệu
Mã điện thoại507 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaĐài Bắc, Fort Lauderdale, Guadalajara, Incheon, Miami, Tel Aviv, Paita, Thành phố México, Madrid, San Diego, Manila, Barranquilla, Callao sửa dữ liệu
Trang webhttp://www.municipio.gob.pa
HDI (2006) 0.937 – high
Địa điểm khảo cổ Panamá Viejo và quận lịch sử của Panamá
Di sản thế giới UNESCO
Balboa Monument
Tiêu chuẩnTouristic, Cultural: II, IV, VI
Tham khảo790
Công nhận1997 (Kỳ họp 21)
Mở rộng2003

Thành phố Panama (tiếng Tây Ban Nha: Panamá) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Cộng hòa Panama. Thành phố này có dân số 708.738 người, với dân số vùng đô thị là 1.063.000, và nằm bên cửa vào ở Thái Bình Dương của kênh đào Panama, tại tọa độ 8°58′B 79°32′T / 8,967°B 79,533°T / 8.967; -79.533. Thành phố Panama là trung tâm hành chính và chính trị của quốc gia này. Thị trưởng hiện nay là Juan Carlos Navarro.

Thành phố Panama đã được bầu chọn trong 7 năm vào nhóm 5 thành phố hàng đầu cho nghỉ ngơi trên thế giới, theo Tạp chí International Living[1]

Thành phố Panama có trung tâm ken đặc nhà cao tầng căn hộ, văn phòng, khách sạn. Thành phố này là một trung tâm quan trọng của ngân hàng và thương mại, các dịch vụ viễn thông. Sân bay quốc tế Tocumen có nhiều điểm đến quốc tế.[2]

Thành phố Panama đã được chọn làm thủ đô văn hóa châu Mỹ năm 2003 (cùng với Curitiba, Brasil).

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Thành phố Panama (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 33.4 34.2 34.8 35.4 34.5 33.8 33.9 33.9 32.9 32.6 32.9 33.3 33,8
Trung bình thấp, °C (°F) 18.5 18.4 18.4 19.5 21.1 21.3 21.0 20.9 21.0 20.8 20.3 19.2 20,0
Lượng mưa, mm (inch) 29.3
(1.154)
10.1
(0.398)
13.1
(0.516)
64.7
(2.547)
225.1
(8.862)
235.0
(9.252)
168.5
(6.634)
219.9
(8.657)
253.9
(9.996)
330.7
(13.02)
252.3
(9.933)
104.6
(4.118)
1.907,2
(75,087)
Số ngày mưa TB (≥ 0.1 mm) 2.9 1.3 1.4 4.9 15.0 16.0 14.0 15.0 17.0 20.0 16.0 7.5 131,0
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 228.9 245.2 183.9 173.1 108.5 116.3 106.1 118.1 99.2 103.9 139.8 120.5 1.743,5
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[3]
Nguồn #2: ETESA (nắng, ở Albrook Field)[4]

Chú thích

  1. ^ "International Living 2007 Retirement Index"
  2. ^ "International Living -Panama Live (See at the infraestructure paragraph)"
  3. ^ “World Weather Information Service - Panama City” (bằng tiếng Anh). World Meteorological Organization. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Datos Históricos: Estación Albrook Field” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Empresa de Transmision Electrica S.A. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)