Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trầm tích”
n →Kích thước hạt: replaced: với với → với using AWB |
|||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
[[Image:Sediment off the Yucatan Peninsula.jpg|thumb|Trầm tích ngoài khơi [[bán đảo Yucatán]]]] |
[[Image:Sediment off the Yucatan Peninsula.jpg|thumb|Trầm tích ngoài khơi [[bán đảo Yucatán]]]] |
||
Kích thước trầm tích được đo theo hàm log cơ số 2, được gọi là tỉ lệ "Phi", phân loại các hạt theo kích |
Kích thước trầm tích được đo theo hàm log cơ số 2, được gọi là tỉ lệ "Phi", phân loại các hạt theo kích với dạng "keo" đến "tảng". |
||
{| class="wikitable" |
{| class="wikitable" |
Phiên bản lúc 13:10, ngày 9 tháng 4 năm 2017
Trầm tích là các chất có thể được các dòng chảy chất lỏng vận chuyển đi và cuối cùng được tích tụ thành một lớp trên bề mặt hoặc đáy của một khu vực chứa nước như: biển, hồ, sông, suối,... Quá trình trầm tích là một quá trình tích tụ và hình thành các chất cặn lơ lửng để tạo nên các lớp trầm tích.
Các trầm tích cũng được gió và các tảng băng vận chuyển đi. Những khu sa mạc, hoang thổ là những ví dụ về trầm tích do gió tạo ra. Các vụ sụp đổ do trọng lực cũng tạo ra các trầm tích đá như ở các khu vực carxtơ.
Ao, hồ, biển, sông là nơi tích lũy các lớp trầm tích theo thời gian chúng chuyển thành đá trầm tích. Các đá trầm tích có thể chứa hóa thạch. Các trầm tích cũng là nơi tạo ra các nhiên liệu hóa thạch như: than đá, khí thiên nhiên, dầu mỏ.
Phân loại
Trầm tích có thể được phân loại dựa trên kích thước hạt và/hoặc thành phần của nó.
Kích thước hạt
Kích thước trầm tích được đo theo hàm log cơ số 2, được gọi là tỉ lệ "Phi", phân loại các hạt theo kích với dạng "keo" đến "tảng".
φ scale | Size range (metric) |
Size range (inches) |
Aggregate class (Wentworth) |
Other names |
---|---|---|---|---|
< -8 | > 256 mm | > 10.1 in | Tảng | |
-6 to -8 | 64–256 mm | 2.5–10.1 in | Cuội | |
-5 to -6 | 32–64 mm | 1.26–2.5 in | Sạn thô | Sỏi |
-4 to -5 | 16–32 mm | 0.63–1.26 in | Sạn thô | Sỏi |
-3 to -4 | 8–16 mm | 0.31–0.63 in | Sạn trung | Sỏi |
-2 to -3 | 4–8 mm | 0.157–0.31 in | Sạn mịn | Pebble |
-1 to -2 | 2–4 mm | 0.079–0.157 in | Sạn rất mịn | Granule |
0 to -1 | 1–2 mm | 0.039–0.079 in | Cát hạt rất thô | |
1 to 0 | 0.5–1 mm | 0.020–0.039 in | Cát hạt thô | |
2 to 1 | 0.25–0.5 mm | 0.010–0.020 in | Cát hạt trung | |
3 to 2 | 125–250 µm | 0.0049–0.010 in | Cát hạt mịn | |
4 to 3 | 62.5–125 µm | 0.0025–0.0049 in | Cát hạt rất mịn | |
8 to 4 | 3.9–62.5 µm | 0.00015–0.0025 in | Bột (trầm tích) | Bùn |
> 8 | < 3.9 µm | < 0.00015 in | Sét | Bùn |
>10 | < 1 µm | < 0.000039 in | Keo | Bùn |
Thàn phần
Thành phần trầm tích có thể được đo theo:
- Đá mẹ (vỡ ra thành mảng vụn)
- Thành phần khoáng vật
- Thành phần hóa học