Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)”
n →Danh sách các thành phố trực thuộc tỉnh: Chuyển thành bảng có thể sắp xếp |
|||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
==Danh sách các thành phố trực thuộc tỉnh== |
==Danh sách các thành phố trực thuộc tỉnh== |
||
{|class= "wikitable" |
{|class= "wikitable sortable" |
||
|- |
|- |
||
!width= "1%" |TT |
!width= "1%" |TT |
Phiên bản lúc 10:49, ngày 19 tháng 4 năm 2017
Thành phố trực thuộc tỉnh là một loại hình đơn vị hành chính nhà nước hiện nay tại Việt Nam, tương đương cấp huyện, quận và thị xã. Thành phố trực thuộc tỉnh là một đô thị và là trung tâm hành chính, kinh tế của một tỉnh nhưng không phải tỉnh nào cũng có thành phố trực thuộc tỉnh. Một số thành phố trực thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Tuy về loại hình, thành phố trực thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.
Các đơn vị hành chính tương đương
Thành phố trực thuộc tỉnh ngang cấp với huyện, quận hoặc thị xã, nhưng lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định của Chính phủ số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2007 "Về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện": Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ (điều 5). Cũng theo Nghị định này thì thành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số 3 loại.
Các đơn vị hành chính cấp dưới
Một thành phố trực thuộc tỉnh được chia ra thành nhiều phường (phần nội thành) và xã (phần ngoại thành). Tại thời điểm tháng 07/2015, Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc tỉnh không có xã nào là Hạ Long, Sóc Trăng, Đông Hà, Huế, Thủ Dầu Một.
Danh sách các thành phố trực thuộc tỉnh
TT | Thành phố | Thuộc Tỉnh | Thuộc Vùng | Dân số (người) |
D.Tích (km2) |
Mật độ (người/km2) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vũng Tàu |
Đô thị loại II: 2014[2] Thành phố: 2012[3] H.Chính[4]: 8 phường, 3 xã | ||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2010 H.Chính: 7 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2009 Thành phố: 2010 H.Chính: 6 phường, 5 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2005 H.Chính: 10 phường, 6 xã | |||||||
Độ thị loại III: 2012 Thành phố: 2015 H.Chính: 8 phường, 2 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2006 H.Chính: 16 phường, 3 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2017 Thành phố: 2009 H.Chính: 10 phường, 7 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2015 Thành phố: 1976 H.Chính: 23 phường, 7 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2010 Thành phố: 1995 H.Chính: 13 phường, 8 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2010 Thành phố: 1999 H.Chính: 10 phường, 7 xã | |||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại III: 2009 Thành phố: 2010 H.Chính: 9 phường, 6 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2010 Thành phố: 2012 H.Chính: 8 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2003 Thành phố: 2007 H.Chính: 8 phường, 7 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2015 Thành phố: 2012 H.Chính: 13 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2015 Thành phố: 2013 H.Chính: 5 phường, 2 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2009 Thành phố: 1893[18] H.Chính: 12 phường, 4 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2003 Thành phố: 2003 H.Chính: 7 phường 2 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2009 H.Chính: 9 phường | |||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2004 H.Chính: 10 phường, 6 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2009 Thành phố: 2010 H.Chính 5 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2013 Thành phố: 1993 H.Chính: 20 phường | |||||||
Đô thị loại III: 2006 Thành phố: 2007 H.Chính 10 phường, 6 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại II: 2009 Thành phố: 1997 H.Chính: 17 phường, 4 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2006 H.Chính: 8 phường, 7 xã | |||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại III: 2006 Thành phố: 2008 H.Chính: 9 phường, 4 xã | ||||||
Đô thị loại I: 2005 Thành phố: 1929 H.Chính: 27 phường | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại III: 2007 Thành phố: 2009 H.Chính: 7 phường, 10 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2009 H.Chính: 10 phường, 11 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2013 Thành phố: 2013 H.Chính: 5 phường, 2 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2000 Thành phố: 2002 H.Chính 5 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2004 H.Chính: 12 phường, 5 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2009 Thành phố: 1999 H.Chính: 11 phường, 2 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2007 Thành phố: 2008 H.Chính: 8 phường, 9 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2016 Thành phố: 1967 H.Chính: 11 phường, 6 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại I: 2009 Thành phố: 1921 H.Chính: 20 phường 5 xã | ||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại I: 2009 Thành phố: 1977 H.Chính: 19 phường, 8 xã | ||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2007 H.Chính: 11 phường, 3 xã | ||||||
Tháp Chàm[40] |
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại II: 2015 Thành phố: 2007 H.Chính: 15 phường, 1 xã | |||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại II: 2009 Thành phố: 1999 H.Chính: 14 phường, 4 xã | ||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại III: 2007 Thành phố: 2008 H.Chính: 11 phường, 10 xã | ||||||
Đô thị loại II: 2009 Thành phố: 1999 H.Chính: 14 phường, 9 xã | |||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại II: 2015 Thành phố: 2005 H.Chính: 9 phường, 14 xã | ||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại I: 2010 Thành phố; 1986 H.Chính: 16 phường, 5 xã | ||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2005 H.Chính: 11 phường, 1 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2013 H.Chính: 6 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2007 H.Chính: 10 phường | |||||||
Đô thị loại III: 2005 Thành phố: 2008 H.Chính: 7 phường, 5 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2010 Thành phố: 2015 H.Chính: 7 phường, 4 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại III: 2002 Thành phố: 2015 H.Chính: 6 phường, 3 xã | ||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại II:2016 Thành phố: 2006 H.Chính: 9 phường, 4 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2007 Thành phố: 2009 H.Chính: 11 phường, 3 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2012 Thành phố: 2013 H.Chính: 7 phường, 3 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại II: 2013 Thành phố: 2004 H.Chính: 10 phường, 9 xã | ||||||
Độ thị loại I: 2010 Thành phố:H.Chính: 19 phường, 8 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2014 Thành phố: 1994 H.Chính: 20 phường, 17 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2012 H.Chính: 14 phường | |||||||
Đô thị loại II: 2016 Thành phố: 2010 H.Chính: 9 phường, 1 xã | |||||||
Nam Trung Bộ |
Đô thị loại II: 2013 Thành phố: 2005 H.Chính: 12 phường, 4 xã | ||||||
Đô thị loại III: 2009 Thành phố: 2010 H.Chính: 7 phường, 6 xã | |||||||
Đô thị loại II: 2013 Thành phố: 2011 H.Chính: 9 phường, 2 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2009 Thành phố: 2010 H.Chính: 5 phường, 4 xã | |||||||
Đô thị loại I: 2012 Thành phố: 1962 H.Chính: 13 phường, 10 xã | |||||||
Đô thị loại I Thành phố: 1963 H.Chính: 16 phường, 9 xã | |||||||
Đô thị loại III: 2007 Thành phố: 2009 H.Chính: 7 phường, 4 xã | |||||||
Sông Hồng |
Đô thị loại II: 2014 Thành phố: 2006 H.Chính: 7 phường, 2 xã | ||||||
Vũng Tàu |
Đô thị loại I: 2013 Thành phố: 1991 H.Chính: 16 phường, 1 xã | ||||||
Đô thị loại III 2001 Thành phố: 2002 H.Chính: 9 phường, 8 xã | |||||||
Tổng cộng: -1021 Đơn vị Hành chính Trong đó: -721 phường -300 xã |
- Các tỉnh đã có quyết định của Bộ chính trị xây dựng thành Thành phố trực thuộc Trung ương là:
- Thừa Thiên-Huế (lấy Thành phố Huế làm Trung tâm)
- Khánh Hòa (lấy Thành phố Nha Trang làm trung tâm)[70][71]
- Các tỉnh đang có đề án chuyển thành thành phố trực thuộc Trung ương là:
- Bình Dương (2016-2020) (lấy Thành phố mới Bình Dương làm Trung tâm)
- Thái Nguyên (trước năm 2020) (lấy Thành phố Thái Nguyên làm Trung tâm)
- Ninh Bình (lấy các Thành phố Ninh Bình và Tam Điệp làm Trung tâm)
- Vĩnh Phúc (lấy Thành phố Vĩnh Yên làm Trung tâm)
- Bắc Ninh (lấy Thành phố Bắc Ninh làm Trung tâm)
- Quảng Ninh (lấy Thành phố Hạ Long làm Trung tâm)
- Hiện nay, 1 tỉnh có 4 Thành phố trực thuộc là:
- Hiện nay, 8 tỉnh có hai Thành phố trực thuộc là:
- Hiện nay, 2 tỉnh không có Thành phố trực thuộc là:
Chú thích
- ^ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 22/8/2012
- ^ Năm được công nhận và xếp loại Đô thị
- ^ Năm được nâng lên cấp Thành phố
- ^ Đơn vị Hành chính
- ^ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 27/8/2010
- ^ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 8/4/2010
- ^ Nghị định số 75/2005/NĐ-CP ngày 7/6/2005
- ^ Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH ngày 11/3/2015
- ^ Quyết định số 1044/QĐ-TTg ngày 25/6/2014
- ^ Nghị quyết số 34/2009/NQ-CP ngày 11/8/2009
- ^ TP Buôn Ma Thuột được thành lập theo Nghị quyết NQ/CP gày 21/1/1995
- ^ Nghị định số 21/1999/NĐ-CP ngày 14/4/1999
- ^ Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 23/12/2010
- ^ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 25/9/2012
- ^ Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 16/1/2007
- ^ Nghị quyết số 4/NQ-CP ngày 21/2/2012
- ^ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 19/7/2013
- ^ Thời kỳ Pháp thuộc
- ^ TP Điện Biên Phủ được thành lập theo Nghị định số 110/2003/NĐ-CP ngày 26/9/2003
- ^ Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/8/2009
- ^ Nghị định số 156/2004/NĐ-CP ngày 16/8/2004
- ^ Nghị quyết số 35/NĐ-CP năm 2010
- ^ Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 27/12/1993
- ^ Nghị định số 89/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007
- ^ Nghị định số 88/NĐ-CP ngày 6/8/1997
- ^ Nghị định số 126/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006
- ^ Nghị định số 10/NĐ-CP ngày 29/1/2008
- ^ Thành lập từ thời kỳ Pháp thuộc
- ^ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 19/1/2009
- ^ Nghị quyết Chính phủ ngày 13/9/2009
- ^ Nghị quyết 131/NQ-CP ngày 27/12/2013
- ^ Nghị định số 82/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002
- ^ Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 30/10/2014
- ^ Nghị định số o9/1999/NĐ-CP
- ^ Nghị định số 03/NĐ-CP ngày 24/9/2008
- ^ Thành lập Thành phố Mỹ Tho do Trung ương Cục Miền Nam Quyết định ngày 24/8/1967
- ^ Được công nhận là Thành phố ngày 17/10/1921 dưới thời Pháp thuộc
- ^ Quyết định số 391/QĐ-CP ngày 30/3/1977
- ^ Nghị quyết của Chính phủ ngày 7/2/2007
- ^ Nghị định số 21/2007/NĐ-CP ngày 8/2/2007
- ^ Nghị định số 81/1999/NĐ-CP ngày 25/8/1999
- ^ Nghị định số 72/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008
- ^ Nghị định số 29/1999/NĐ-CP ngày 24/4/1999
- ^ Quyết định số 112/2005/QĐ-CP ngày 26/8/2005
- ^ Quyết định số 81/QĐ-HĐBT ngày 3/7/1986
- ^ Nghị định số 97/2005/NĐ-CP ngày 26/7/2005
- ^ Nghị quyết số 113/NQ-CP ngày 14/10/2013
- ^ Nghị định số 22/2007/NĐ-CP ngày 8/2/2007
- ^ Nghị định số 98/2008/NĐ-CP ngày 3/9/2008
- ^ Nghị quyết 904/NQ-QH
- ^ Nghị định số 113/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
- ^ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 24/8/2009
- ^ Nghị quyết số 135/NQ-CP ngày 29/12/2013
- ^ Nghị định số 117/2004/NĐ-CP ngày 29/4/2004
- ^ Quyết định số 114/QĐ-CP ngày 19/10/1962
- ^ Nghị định số 37/NĐ-CP ngày 1/5/1994
- ^ Nghị quyết số 11/2012/NQ-CP ngày 1/7/2012
- ^ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 4/3/2010
- ^ Nghị định số 3/2005/NĐ-CP ngày 5/1/2005
- ^ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 2/7/2010
- ^ Thành lập ngày 25/2/2011 bởi Quyết định của Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- ^ Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 23/9/2010
- ^ Quyết định số 65/QĐ-CP ngày 4/6/1962
- ^ "Dân số và diện tích Việt Trì năm 2012"
- ^ Quyết định số 148/QĐ-CP ngày 10/10/1963. Trước đó 2 năm, ngày 28/12/1961, Bộ Chính trị đã ra Nghị quyết số 32/NQ-BCT về việc thành lập Tp Vinh
- ^ Nghị định số 16/NĐ-CP ngày 10/4/2009
- ^ Nghị định số 146/2006/NĐ-CP ngày 1/12/2006
- ^ Thành lập vào tháng 8 năm 1991 bởi Nghị quyết của Chính phủ Cộng hòa Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam
- ^ Nghị định số 05/2002/NĐ-CP ngày 11/1/2002
- ^ Bộ Chính trị đồng ý xây dựng tỉnh Khánh Hòa trở thành đô thị trực thuộc Trung ương và xây dựng Đặc khu kinh tế - hành chính Bắc Vân Phong
- ^ “Khánh Hòa tập trung khai thác thế mạnh du lịch, kinh tế biển”. Báo Điện tử Chính phủ nước CHXNCN Việt Nam. Truy cập 15 tháng 2 năm 2015.
Chú thích
Danh sách các thị xã là đô thị loại 3
Các thị xã đô thị loại 3 được định hướng phát triển lên thành Thành phố Trực thuộc tỉnh trong tương lai gần:
- Thị xã Cửa Lò, Nghệ An
- Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ
- Thị xã Sầm Sơn, Thanh Hóa
- Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước
- Thị xã Ngã Bảy, Hậu Giang
- Thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
- Thị xã Chí Linh, Hải Dương
- Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa
- Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
- Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang
- Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc
- Thị xã Long Khánh, Đồng Nai
Một số huyện đang có thủ tục đề nghị Chính phủ nâng cấp lên thành phố
- Huyện Tĩnh Gia (Thanh Hóa) (nửa phía nam thuộc khu kinh tế Nghi Sơn)
- Huyện Nhơn Trạch (Đồng Nai)[1]
- Huyện Phú Quốc (Kiên Giang)
Xem thêm
- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Thành phố (Việt Nam)
- Tỉnh (Việt Nam)
- Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
- Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Việt Nam
- Quận (Việt Nam)
- Thị xã (Việt Nam)
- Huyện (Việt Nam)
- Phường (Việt Nam)
- Danh sách thị trấn tại Việt Nam
- Thị trấn (Việt Nam)
- Thị trấn nông trường
- Xã (Việt Nam)
Chú thích
Thư mục
- TCTKVN (2009). Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội: Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Liên kết ngoài
- Nghị định số 62/2011/NĐ-CP của Chính phủ: Về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn Nguyễn Tấn Dũng 26 tháng 7 năm 2011
- Thông tư số 02/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn 15 tháng 6 năm 2012