Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Sinhala”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:08.8245876
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox Language
{{Infobox language
|name=Sinhala
|name=Tiếng Sinhala
|image=Word Sinhala in Yasarath font.svg
|nativename=සිංහල ''{{IAST|siṁhala}}''
|nativename={{lang|si|සිංහල}} ''{{IAST|sinhala}}''
|region= {{flag|Sri Lanka}}
|region= [[Sri Lanka]]
|speakers='''15,6 triệu'''<ref name="ethnologue.org">{{chú thích web|url=http://www.ethnologue.org/ethno_docs/distribution.asp?by=size|title=Statistical Summaries|last=Lewis|first=M. Paul|year=2009|work=Ethnologue: Languages of the World|publisher=SIL International|accessdate=ngày 22 tháng 3 năm 2010}}</ref>
|speakers = {{sigfig|15,6|2}} triệu (2007)<ref name=e18>[http://www.ethnologue.com/18/language/sin/ Tiếng Sinhala] tại Ethnologue. 18th ed., 2015.</ref>
|date =
|ref = e18
|speakers2=2 triệu [[ngôn ngữ thứ hai|người nói L2]] (1997)
|familycolor=Indo-European
|familycolor=Indo-European
|fam2=[[Indo-Iranian languages|Indo-Irania]]
|fam2=[[Ngữ tộc Ấn-Iran|Ấn-Iran]]
|fam3=[[Indo-Aryan languages|Indo-Aryan]]
|fam3=[[Ngữ chi Ấn-Arya|Ấn-Arya]]
|fam4=[[Southern Indo-Aryan languages|Nam Indo-Arya]]
|fam4=[[Ngữ chi Ấn-Arya#Các ngôn ngữ Khu Nam|Khu Nam]]
|ancestor=[[Elu]]
|fam5=[[Insular Indo-Aryan]]
|dia1=[[Tiếng Vedda|Vedda]] (có lẽ là một creole)
|script=[[Sinhala script|Sinhala abugida]] (phát triển từ [[họ Brahmic|Brahmi]])
|script=[[Chữ Sinhala]]<br/>[[Hệ chữ nổi tiếng Sinhala]] ([[hệ chữ nổi Bharat]])
|nation= {{flag|Sri Lanka}}
|nation={{flag|Sri Lanka}}
|iso1=si|iso2=sin|iso3=sin
|iso1=si
|map=<!-- Unsourced image removed: [[Hình:Sinhala.png|giữa|nhỏ|280px|Một số chữ viết của [[chữ viết Sinhala|bảng chữ cái Sinhala]].]] -->
|iso2=sin
|notice=Indic}}
|iso3=sin
'''Tiếng Sinhala''' (සිංහල, ISO 15919: siṁhala, phát âm: [ˈsiŋɦələ], cũng được gọi thay thế trong [[tiếng Anh]] là "Singhalese"), có khi được gọi là '''tiếng Helabasa''' là một ngôn ngữ thuộc nhánh Ấn-Aryan của [[Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu|Ngữ hệ Ấn-Âu]]. Đây là ngôn ngữ mẹ đẻ của [[Người Sri Lanka|người Sinhala]], nhóm dân tộc đông nhất tại [[Sri Lanka]] với 15 triệu người sử dụng, tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc khác tại đất nước này với khoảng 3 triệu người<ref>[http://www.statistics.gov.lk/PopHouSat/PDF/Population/p9p11%20Speaking.pdf Chính phủ Sri Lanka]</ref>.
|lingua=59-ABB-a
|glotto=sinh1246
|glottorefname=Sinhala
|notice=Indic
|notice2=IPA
}}


'''Tiếng Sinhala''' ({{lang-si|සිංහල}}; ''siṁhala'' {{IPA-si|ˈsiŋɦələ|}}),<ref>Laurie Bauer, 2007, ''The Linguistics Student's Handbook'', Edinburgh</ref> là ngôn ngữ của [[người Sinhala]], dân tộc lớn nhất tại [[Sri Lanka]], với chừng 16 triệu người bản ngữ.<ref>{{Cite web|url=http://www.statistics.gov.lk/PopHouSat/CPH2011/index.php?fileName=pop42&gp=Activities&tpl=3|title=Census of Population and Housing 2011|website=www.statistics.gov.lk|access-date=2017-04-06}}</ref><ref>{{Cite journal|date=2017-04-04|title=Sinhalese people|url=https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinhalese_people&oldid=773873107|journal=Wikipedia|language=en}}</ref><ref>{{Cite news|url=https://www.ethnologue.com/language/sin|title=Sinhala|work=Ethnologue|access-date=2017-04-06}}</ref> Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc khác tại Sri Lanka.<ref>{{cite web|url=http://www.statistics.gov.lk/PopHouSat/PDF/Population/p9p11%20Speaking.pdf |title=Census of Population and Housing 2001 |publisher=Statistics.gov.lk |accessdate=16 November 2013}}</ref> Đây là một [[ngữ chi Ấn-Arya|ngôn ngữ Ấn-Arya]] của [[hệ ngôn ngữ Ấn-Âu]].<ref>{{Cite journal|date=2017-04-04|title=Sinhalese people|url=https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinhalese_people&oldid=773873107|journal=Wikipedia|language=en}}</ref> Tiếng Sinhala được viết bằng hệ [[chữ Sinhala]], một trong các hệ chữ xuất phát từ [[chữ Brahmi]] cổ đại Ấn Độ, có liên quan đến [[chữ Kadamba]].<ref>{{Cite book|url=https://books.google.com/books?id=fcQSAAAAMAAJ|title=History of the Evolution of the Sinhala Alphabet|last=Jayarajan|first=Paul M.|date=1976-01-01|publisher=Colombo Apothecaries' Company, Limited|language=en}}</ref>
Tiếng Sinhala là một ngôn ngữ quốc gia và chính thức của [[Sri Lanka]] cùng với [[tiếng Tamil]]. Cho đến năm 1957, [[tiếng Anh]] vẫn giữ vai trò là ngôn ngữ chính thức và hiện vẫn là ngôn ngữ chính trong thương mại và giáo dục cấp cao.
== Lịch sử ==
Tiếng Sinhala được cho là xuất hiện tại [[Sri Lanka]] cùng với những người định cư đến từ đông bắc [[Ấn Độ]] vào thế kỷ thứ 5 TCN<ref>[http://www.lankalibrary.com/books/sinhala.htm]</ref>. Các nhóm người định cư có quan hệ với hoàng tử Vijaya và những người tùy tùng của ông trong biên niên sử Mahavamsa. Những người định cư mới này kết hợp với các bộ tộc bản địa và tạo thành một dân tộc mới gọi là "Sinhala". Sau nhiều thế kỷ, có nhiều người di cư từ [[Bengal]] ở Đông [[Ấn Độ]] (Kalinga, Magadha]]<ref>[http://www.lankalibrary.com/books/sinhala_history.htm]</ref> đã dẫn đầu việc hòa trộn các dặc trưng của các ngôn ngữ Đông Prakit ("Prakit" là những ngôn ngữ không liên quan đến [[tiếng Phạn]] tại Ấn Độ).
== Chữ viết ==
Hệ thống chữ viết của tiếng Sinhala gọi là chữ ''Sinhala Hodiya'', kiểu chữ này được dựa trên cơ sở chữ Bà La Môn cổ giống như tất cả các chữ viết khác còn tồn tại của nhóm ngôn ngữ Ấn-Aryan. Hệ thống chữ viết hoàn chỉnh là ''Elu Hodiya'' gồm 54 ký tự, trong đó có 18 để chỉ nguyên âm và 36 để chỉ phụ âm. Tuy nhiên kiểu chữ ''Suddha Sinhala'' chỉ cần 36 chữ trong số đó. Tiếng Sinhala viết từ trái sang phải.
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.sinhalapage.com/ Cẩm nang ngôn ngữ và văn hóa Sinhala]
* [http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=sin Tiếng Sinhala trên Ethnologue]
* [http://madhura.lk/ Từ điển tiếng Sinhala (Madhura)]
* [http://www.sinhaladictionary.org/ Từ điển tiếng Sinhala trực tuyến]


Tiếng Sinhala là một trong hai ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Sri Lanka. Tiếng Sinhala, cùng với [[tiếng Pali]], đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn học Phật giáo [[Phật giáo Nguyên thủy|Nguyên thủy]].<ref>{{Cite journal|date=2017-04-04|title=Sinhalese people|url=https://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinhalese_people&oldid=773873107|journal=Wikipedia|language=en}}</ref><ref>{{Cite news|url=https://www.ethnologue.com/language/sin|title=Sinhala|work=Ethnologue|access-date=2017-04-06}}</ref>

Các bản khắc Prakrit Sinhala cổ nhất đã được tìm thấy có niên đại thế kỷ 2 và 3 TCN, sau khi [[Phật giáo tại Sri Lanka#Sự du nhập của Phật giáo|Phật giáo lan truyền đến Sri Lanka]],<ref>{{cite book|last=Danesh Jain, George Cardona|title=Indo-Aryan Languages|publisher=Routledge|page=847}}</ref><ref>{{Cite web|url=https://en.wikibooks.org/wiki/Sinhala/1.1#History|title=Introduction ~ හැඳින්වීම - Wikibooks, open books for an open world|website=en.wikibooks.org|language=en|access-date=2017-04-06}}</ref> còn tác phẩm văn học cổ nhất hiện có được sáng tác vào thế kỷ thứ 9. Ngôn ngữ gần gũi nhất với tiếng Sinhala là [[tiếng Maldives]].<ref>{{Cite web|url=https://en.wikibooks.org/wiki/Sinhala/1.1#History|title=Introduction ~ හැඳින්වීම - Wikibooks, open books for an open world|website=en.wikibooks.org|language=en|access-date=2017-04-06}}</ref>

== Tên ==
''Sinhala'' ({{IAST|Siṃhāla}}) là một từ [[tiếng Phạn]]; từ tương ứng trong ngôn ngữ Ấn-Arya trung đại ([[Elu|Eḷu]]) là ''Sīhala''.
Từ này xuất phát từ ''{{IAST|[[:wikt:सिंह|siṃha]]}}'', tiếng Phạn nghĩa là "sư tử"<ref>{{Cite journal| last=Caldwell | first=Robert | author-link=Robert Caldwell | title=A comparative grammar of the Dravidian or South-Indian Family of Languages | publisher=Trübner & Co. | place=London|year=1875|page=86}}</ref>
''{{IAST|Siṃhāla}}'' đã được ghi nhận như tên tiếng Phạn của đảo Sri Lanka trong ''[[Bhagavata Purana]]''. Cái tên này có khi được diễn dịch là "nơi ở của sư tử", và nhiều khả năng là do sự phổ biến của sư tử trên đảo trước đây.<ref>{{cite journal|title=Chinese Account of Ceylon|journal=The Asiatic Journal and Monthly Register for British and Foreign India, China, and Australia|date=1836|volume=20|page=30}}</ref>
==Ngữ âm==
* Sự hiện diện của [[phụ âm tiền mũi hóa]]: tức một âm mũi ngắn được thêm vào trước [[âm tắc]] [[hữu thanh]].
* Cách phát âm của âm {{IPA|/a/}} ngắn không nhấn âm là âm ''schwa'' {{IPA|[ə]}}.

{| class="wikitable" style="text-align: center;"
! colspan="2" |
! [[Âm môi|Môi]]
! [[Âm răng|Răng]]/<br />[[Âm chân răng|Chân răng]]
! [[Âm quặt lưỡi|Quặt lưỡi]]
! [[Âm vòm|Vòm]]
! [[Âm ngạc mềm|Ngạc mềm]]
! [[Âm họng|Họng]]
|-
! colspan="2" | [[Âm mũi|Mũi]]
| {{IPA|m}} || {{IPA|n̪}} || {{IPA|ɳ}} || {{IPA|ɲ}} || {{IPA|ŋ}} ||
|-
! rowspan="3" | [[Âm tắc|Tắc]] || <small>vô thanh</small>
| {{IPA|p}} || {{IPA|t̪}} || {{IPA|ʈ}} || {{IPA|tʃ}} || {{IPA|k}} ||
|-
! <small>hữu thanh</small>
| {{IPA|b}} || {{IPA|d̪}} || {{IPA|ɖ}} || {{IPA|dʒ}} || {{IPA|ɡ}} ||
|-
! <small>tiền mũi hóa</small>
| {{IPA|ᵐb}} || {{IPA|ⁿ̪d̪}} || {{IPA|ᶯɖ}} || || {{IPA|ᵑɡ}} ||
|-
! colspan="2" | [[Âm xát|Xát]]
| {{IPA|(f)}} || {{IPA|s}} || || {{IPA|(ʃ)}} || || {{IPA|h}}
|-
! colspan="2" | [[Âm r|R]]
| || {{IPA|r}} || || || ||
|-
! colspan="2" | [[Âm tiếp cận|Tiếp cận]]
| {{IPA|ʋ}} || {{IPA|l}} || || {{IPA|j}} || ||
|}

{|class="wikitable" style="text-align: center;"
! rowspan="2" |
! colspan="2" | [[Nguyên âm trước|Trước]]
! colspan="2" | [[Nguyên âm giữa|Giữa]]
! colspan="2" | [[Nguyên âm sau|Sau]]
|-
! <small>ngắn</small>
! <small>dài</small>
! <small>ngắn</small>
! <small>dài</small>
! <small>ngắn</small>
! <small>dài</small>
|-
! [[Nguyên âm đóng|Đóng]]
| {{IPA|i}}
| {{IPA|iː}}
|
|
| {{IPA|u}}
| {{IPA|uː}}
|-
! [[Nguyên âm trung|Trung]]
| {{IPA|e}}
| {{IPA|eː}}
| rowspan="2" | {{IPA|a}}
|
| {{IPA|o}}
| {{IPA|oː}}
|-
! [[Nguyên âm mở|Mở]]
| {{IPA|æ}}
| {{IPA|æː}}
| {{IPA|aː}}
|
|
|}

==Chú thích==
{{tham khảo}}
{{Ngôn ngữ tại Sri Lanka}}
[[Thể loại:Ngôn ngữ Ấn-Âu]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ Ấn-Âu]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Sri Lanka]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Sri Lanka]]

Phiên bản lúc 05:12, ngày 26 tháng 5 năm 2017

Tiếng Sinhala
සිංහල sinhala
Khu vựcSri Lanka
Tổng số người nói16 triệu (2007)[1]
2 triệu người nói L2 (1997)
Phân loạiẤn-Âu
Ngôn ngữ tiền thân
Elu
  • Tiếng Sinhala
Phương ngữ
Vedda (có lẽ là một creole)
Hệ chữ viếtChữ Sinhala
Hệ chữ nổi tiếng Sinhala (hệ chữ nổi Bharat)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Sri Lanka
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1si
ISO 639-2sin
ISO 639-3sin
Glottologsinh1246[2]
Linguasphere59-ABB-a

Tiếng Sinhala (tiếng Sinhala: සිංහල; siṁhala [ˈsiŋɦələ]),[3] là ngôn ngữ của người Sinhala, dân tộc lớn nhất tại Sri Lanka, với chừng 16 triệu người bản ngữ.[4][5][6] Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc khác tại Sri Lanka.[7] Đây là một ngôn ngữ Ấn-Arya của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.[8] Tiếng Sinhala được viết bằng hệ chữ Sinhala, một trong các hệ chữ xuất phát từ chữ Brahmi cổ đại Ấn Độ, có liên quan đến chữ Kadamba.[9]

Tiếng Sinhala là một trong hai ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Sri Lanka. Tiếng Sinhala, cùng với tiếng Pali, đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn học Phật giáo Nguyên thủy.[10][11]

Các bản khắc Prakrit Sinhala cổ nhất đã được tìm thấy có niên đại thế kỷ 2 và 3 TCN, sau khi Phật giáo lan truyền đến Sri Lanka,[12][13] còn tác phẩm văn học cổ nhất hiện có được sáng tác vào thế kỷ thứ 9. Ngôn ngữ gần gũi nhất với tiếng Sinhala là tiếng Maldives.[14]

Tên

Sinhala (Siṃhāla) là một từ tiếng Phạn; từ tương ứng trong ngôn ngữ Ấn-Arya trung đại (Eḷu) là Sīhala. Từ này xuất phát từ siṃha, tiếng Phạn nghĩa là "sư tử"[15] Siṃhāla đã được ghi nhận như tên tiếng Phạn của đảo Sri Lanka trong Bhagavata Purana. Cái tên này có khi được diễn dịch là "nơi ở của sư tử", và nhiều khả năng là do sự phổ biến của sư tử trên đảo trước đây.[16]

Ngữ âm

Môi Răng/
Chân răng
Quặt lưỡi Vòm Ngạc mềm Họng
Mũi m ɳ ɲ ŋ
Tắc vô thanh p ʈ k
hữu thanh b ɖ ɡ
tiền mũi hóa ᵐb ⁿ̪d̪ ᶯɖ ᵑɡ
Xát (f) s (ʃ) h
R r
Tiếp cận ʋ l j
Trước Giữa Sau
ngắn dài ngắn dài ngắn dài
Đóng i u
Trung e a o
Mở æ æː

Chú thích

  1. ^ Tiếng Sinhala tại Ethnologue. 18th ed., 2015.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Sinhala”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ Laurie Bauer, 2007, The Linguistics Student's Handbook, Edinburgh
  4. ^ “Census of Population and Housing 2011”. www.statistics.gov.lk. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “Sinhalese people”. Wikipedia (bằng tiếng Anh). 4 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ “Sinhala”. Ethnologue. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ “Census of Population and Housing 2001” (PDF). Statistics.gov.lk. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ “Sinhalese people”. Wikipedia (bằng tiếng Anh). 4 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ Jayarajan, Paul M. (1 tháng 1 năm 1976). History of the Evolution of the Sinhala Alphabet (bằng tiếng Anh). Colombo Apothecaries' Company, Limited.
  10. ^ “Sinhalese people”. Wikipedia (bằng tiếng Anh). 4 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ “Sinhala”. Ethnologue. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  12. ^ Danesh Jain, George Cardona. Indo-Aryan Languages. Routledge. tr. 847.
  13. ^ “Introduction ~ හැඳින්වීම - Wikibooks, open books for an open world”. en.wikibooks.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ “Introduction ~ හැඳින්වීම - Wikibooks, open books for an open world”. en.wikibooks.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ Caldwell, Robert (1875). “A comparative grammar of the Dravidian or South-Indian Family of Languages”. London: Trübner & Co.: 86. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  16. ^ “Chinese Account of Ceylon”. The Asiatic Journal and Monthly Register for British and Foreign India, China, and Australia. 20: 30. 1836.