Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giang Ninh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
S7w4j9 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Giang Ninh''' (tiếng Trung: 江寧區, [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Giang Ninh khu'') là một [[khu (Trung Quốc)|quận]] của [[thành phố phó tỉnh|thành phố]] [[Nam Kinh]] (南京市), tỉnh [[Giang Tô]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Quận Giang Ninh có các đơn vị hành chính gồm 10 [[nhai đạo biện sự xứ|nhai đạo]]. Năm 2000, huyện Giang Ninh được nâng cấp thành quận Giang Ninh.
'''Giang Ninh''' (tiếng Trung: 江寧區, [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Giang Ninh khu'') là một [[khu (Trung Quốc)|quận]] của [[thành phố phó tỉnh|thành phố]] [[Nam Kinh]] (南京市), tỉnh [[Giang Tô]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Quận Giang Ninh có các đơn vị hành chính gồm 10 [[nhai đạo biện sự xứ|nhai đạo]]. Năm 2000, huyện Giang Ninh được nâng cấp thành quận Giang Ninh.


Tên ''Giang Ninh'' có nghĩa là "An ninh tại Giang Nam". ''Giang'' nghĩa là "Trường Giang", đây là có nghĩa "Giang Nam"; "Ninh" nghĩa là "an ninh". Giang Ninh là thiết lập ở năm 280, có tên là '''Lâm Giang''' (臨江) ngày xưa. Năm 281, Lâm Giang được sửa đổi tên Giang Ninh, có thể là "Ngoại Giang Vô Sự" (外江無事), nghĩa là ''an ninh tại Giang Nam''.
Tên ''Giang Ninh'' có nghĩa là "An ninh tại Giang Nam". ''Giang'' nghĩa là "Trường Giang", đây là có nghĩa "Giang Nam"; "Ninh" nghĩa là "an ninh". Giang Ninh là thiết lập ở năm 280, có tên là '''Lâm Giang''' (臨江) ngày xưa. Năm 281, Lâm Giang được đổi tên thành Giang Ninh, có thể là "Ngoại Giang Vô Sự" (外江無事), nghĩa là ''an ninh tại Giang Nam''.


Nhai đạo: Đông Sơn, Mạt Lăng, Thang Sơn, Thuần Hóa, Lộc Khẩu, Giang Ninh, Cốc Lý, Hồ Thục, Hoành Khê, Kỳ Lân.
Nhai đạo: Đông Sơn, Mạt Lăng, Thang Sơn, Thuần Hóa, Lộc Khẩu, Giang Ninh, Cốc Lý, Hồ Thục, Hoành Khê, Kỳ Lân.

Phiên bản lúc 14:42, ngày 26 tháng 5 năm 2017

Giang Ninh (tiếng Trung: 江寧區, Hán Việt: Giang Ninh khu) là một quận của thành phố Nam Kinh (南京市), tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận Giang Ninh có các đơn vị hành chính gồm 10 nhai đạo. Năm 2000, huyện Giang Ninh được nâng cấp thành quận Giang Ninh.

Tên Giang Ninh có nghĩa là "An ninh tại Giang Nam". Giang nghĩa là "Trường Giang", đây là có nghĩa "Giang Nam"; "Ninh" nghĩa là "an ninh". Giang Ninh là thiết lập ở năm 280, có tên là Lâm Giang (臨江) ngày xưa. Năm 281, Lâm Giang được đổi tên thành Giang Ninh, có thể là "Ngoại Giang Vô Sự" (外江無事), nghĩa là an ninh tại Giang Nam.

Nhai đạo: Đông Sơn, Mạt Lăng, Thang Sơn, Thuần Hóa, Lộc Khẩu, Giang Ninh, Cốc Lý, Hồ Thục, Hoành Khê, Kỳ Lân.

Tham khảo