Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yên Thành công”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 41: Dòng 41:
| niên hiệu =
| niên hiệu =
| miếu hiệu =
| miếu hiệu =
| thụy hiệu = Yên Thành công (燕成公)
| thụy hiệu = <font color="grey">Yên Thành công (燕成公)
| cha =
| cha =
| mẹ =
| mẹ =

Phiên bản lúc 22:30, ngày 19 tháng 6 năm 2017

Yên Thành công
燕成公
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Yên
Trị vì454 TCN - 439 TCN
Tiền nhiệmYên Hiếu công
Kế nhiệmYên Mẫn công
Thông tin chung
Mất439 TCN ?
Trung Quốc
Tên thật
Cơ Tái (姬載)
Thụy hiệu
Yên Thành công (燕成公)
Chính quyềnnước Yên

Yên Thành công (chữ Hán: 燕成公; trị vì: 455 TCN-439 TCN)[1], tên là Cơ Tái (姬載), là vị vua thứ 32 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Không rõ thân thế của ông. Năm 455 TCN, vua thứ 31 nước Yên là Yên Hiếu công mất, Cơ Tái lên nối ngôi, tức Yên Thành công.

Sử sách không ghi rõ những hành trạng của ông trong thời gian ở ngôi.

Năm 439 TCN, Yên Thành công mất. Ông ở ngôi 17 năm. Yên Mẫn công nối ngôi[2].

Theo ghi chép trong Trúc thư kỉ niên, ông ở ngôi từ 464 TCN đến 450 TCN.

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Sử ký, Yên Thiệu công thế gia
  2. ^ Không rõ quan hệ của ông và Thành công

Tham khảo

Yên Thành công
Mất: , 439 TCN
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Yên Hiếu công
Vua nước Yên
454 TCN439 TCN?
Kế nhiệm
Yên Mẫn công