Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tawau”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Khí hậu: clean up, replaced: {{cite web → {{chú thích web using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox settlement
'''Tawau''' là [[danh sách thành phố và thị xã Malaysia|thành phố]] ở [[bang của Malaysia|bang]] [[Sabah]], [[Malaysia]]. Thành phố Tawau có [[diện tích]] [[kilômét vuông|ki lô mét vuông]], dân số thời điểm năm [[2010]] là 381.736 người.
| official_name = Tawau
Đây là [[danh sách thành phố và thị xã Malaysia|thành phố đông dân thứ 19 Malaysia theo dân số]].
| other_name = Tawao

| translit_lang1 = Khác
== Khí hậu ==
| translit_lang1_type1 = [[Chữ Jawi|Jawi]]
{{Weather box
| translit_lang1_info1 = تاواو
|location = Tawau
| translit_lang1_type2 = [[Chữ Hán giản thể]]
|single line = Yes
| translit_lang1_info2 = 斗湖
|metric first = Yes
| motto =
|Jan high C = 31.6
| image_skyline = Tawau Sabah TownViewFromLA- Hotel-01.jpg
|Feb high C = 31.4
| image_caption = Trung tâm Tawau
|Mar high C = 31.9
| image_flag =
|Apr high C = 32.3
| image_seal = Tawau Emblem vectorised.svg
|May high C = 32.4
| image_map = SabahDistrikte-Tawau-pp.png
|Jun high C = 31.8
| map_caption = Vị trí của '''Tawau''' tại [[Sabah]]
|Jul high C = 31.3
| pushpin_map = Malaysia
|Aug high C = 31.5
| pushpin_map_caption = Vị trí của '''Tawau''' tại [[Malaysia]]
|Sep high C = 31.7
| pushpin_mapsize =
|Oct high C = 31.9
| subdivision_type = Quốc gia
|Nov high C = 32.0
| subdivision_type1 = [[Bang của Malaysia|Bang]]
|Dec high C = 31.9
| subdivision_name = {{flagu|Malaysia}}
|year high C = 31.8
| subdivision_name1 = {{flagu|Sabah}}
|Jan mean C = 26.1
| subdivision_type2 = [[Bahagian của Malaysia|Division]]
|Feb mean C = 26.1
| subdivision_name2 = [[Tawau (bahagian)|Tawau]]
|Mar mean C = 26.6
| established_title = Thuộc [[Đế quốc Brunei]]
|Apr mean C = 27.0
| established_date = Thế kỷ 15–1658
|May mean C = 27.2
| established_title1 = Thuộc [[Hồi quốc Sulu]]
|Jun mean C = 26.9
| established_date1 = 1658–1882
|Jul mean C = 26.4
| established_title2 = Thành lập điểm dân cư
|Aug mean C = 26.6
| established_date2 = 1893
|Sep mean C = 26.5
| established_title3 = [[Công ty Đặc hứa Bắc Borneo|BNBC]]
|Oct mean C = 26.7
| established_date3 = 1898
|Nov mean C = 26.7
| established_title4 = Đô thị
|Dec mean C = 26.3
| established_date4 = 1 tháng 1, 1982
|year mean C = 26.6
| leader_title = Council President
|Jan low C = 22.4
| leader_name = Alijus Sipil
|Feb low C = 22.3
| area_magnitude = 1 E9
|Mar low C = 22.6
| total_type = Thành phố
|Apr low C = 23.1
| area_total_sq_mi =
|May low C = 23.5
| area_total_km2 = 55,9
|Jun low C = 23.3
| population_as_of = 2010
|Jul low C = 22.8
| population_total = 113809
|Aug low C = 22.9
| population_density_km2 = auto
|Sep low C = 22.7
| area_blank1_title = Đô thị
|Oct low C = 23.0
| area_blank1_km2 = 6.125
|Nov low C = 23.0
| area_blank1_total_sq_mi = 2.364,9
|Dec low C = 22.6
| population_blank1_title = Đô thị
|year low C = 22.8
| population_blank1 = 397673
|precipitation colour = green
| timezone = [[Giờ chuẩn Malaysia|MST]]
|Jan precipitation mm = 138.3
| utc_offset = +8
|Feb precipitation mm = 101.8
| timezone_DST = Not observed
|Mar precipitation mm = 100.5
| elevation_m = 8
|Apr precipitation mm = 89.8
| elevation_footnotes = <ref>{{cite web|url=http://www.floodmap.net/elevation/ElevationMap/?gi=1734199|title=Malaysia Elevation Map (Elevation of Tawau)|publisher=Flood Map : Water Level Elevation Map|accessdate=22 August 2015|archiveurl=https://web.archive.org/web/20150822161801/http://www.floodmap.net/elevation/ElevationMap/?gi=1734199|archivedate=22 August 2015|deadurl=yes}}</ref>
|May precipitation mm = 126.3
| coordinates = {{coord|4|15|30|N|117|53|40|E|region:MY|display=inline,title}}
|Jun precipitation mm = 162.2
| postal_code_type = Mã bưu chính
|Jul precipitation mm = 207.3
| postal_code = 91000
|Aug precipitation mm = 201.6
| blank_name = Mã vùng
|Sep precipitation mm = 178.7
| blank_info = 089
|Oct precipitation mm = 170.5
| blank1_name = [[Vehicle registration plates of Malaysia|Vehicle registration]]
|Nov precipitation mm = 150.3
| blank1_info = ST
|Dec precipitation mm = 135.5
| website = {{URL|mpt.sabah.gov.my/}}
|year precipitation mm = 1762.8
| footnotes =
|unit precipitation days = 1.0 mm
|Jan precipitation days = 13
|Feb precipitation days = 11
|Mar precipitation days = 10
|Apr precipitation days = 10
|May precipitation days = 12
|Jun precipitation days = 12
|Jul precipitation days = 14
|Aug precipitation days = 13
|Sep precipitation days = 12
|Oct precipitation days = 13
|Nov precipitation days = 13
|Dec precipitation days = 13
|year precipitation days = 146
|Jan sun = 182.5
|Feb sun = 183.8
|Mar sun = 216.5
|Apr sun = 222.6
|May sun = 231.1
|Jun sun = 191.6
|Jul sun = 216.2
|Aug sun = 218.9
|Sep sun = 198.3
|Oct sun = 198.1
|Nov sun = 193.3
|Dec sun = 194.0
|year sun = 2446.9
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{chú thích web
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG__V/MS/96481.TXT
| title = Tawau Climate Normals 1961–1990
| publisher = [[National Oceanic and Atmospheric Administration]]
| language = Tiếng Anh
| accessdate = ngày 1 tháng 6 năm 2015}}</ref>
}}
}}

'''Tawau''' ({{IPA-may|ˈta wau|ms}}, [[chữ Jawi|Jawi]]: {{script/Arabic|تاواو}}, {{zh|c=斗湖|p=Dǒu Hú}}) trước đây gọi là '''Tawao''', là thành phố và trung tâm hành chính của [[Tawau (bahagian)|Tawau]], [[Sabah]], [[Malaysia]]. Đây là đô thị lớn ba của Sabah, sau [[Kota Kinabalu]] và [[Sandakan]]. Nó tiếp giáp với [[biển Sulu]] về phía đông, [[biển Celebes]] về phía nam (tại vịnh Cowie)<ref group="note">Vịnh Cowie vào đầu thế kỷ 19 được gọi là vịnh Kalabakong. Hiện còn có tên vịnh Sibuco.</ref> và giáp với tỉnh [[Bắc Kalimantan]] ([[Indonesia]]). Thành phố có dân số ước tính {{As of|2010|lc=y}} là 113.809 người,<ref name="pop">{{cite web|url=http://www.statistics.gov.my/portal/download_Population/files/population/04Jadual_PBT_negeri/PBT_Sabah.pdf|title=Total population by ethnic group, Local Authority area and state, Malaysia, 2010|publisher=Department of Statistics Malaysia|accessdate=14 September 2013|archiveurl=https://web.archive.org/web/20131114184319/http://www.statistics.gov.my/portal/download_Population/files/population/04Jadual_PBT_negeri/PBT_Sabah.pdf|archivedate=14 November 2013|deadurl=yes}}</ref> còn dân số của toàn vùng đô thị là 397.673.<ref name="pop"/><ref name="census" group="note">Theo số liệu chính thức năm 2010, có một số lớn người nhập cư bất hợp pháp từ Indonesia và Philippines.(Goodlet, page 248 and page 299)</ref>


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{reflist|group="note"}}
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
{{Thành phố Malaysia}}
{{Thành phố Malaysia}}

Phiên bản lúc 02:43, ngày 2 tháng 7 năm 2017

Tawau
Tawao
Chuyển tự Khác
 • Jawiتاواو
 • Chữ Hán giản thể斗湖
Trung tâm Tawau
Trung tâm Tawau
Ấn chương chính thức của Tawau
Ấn chương
Vị trí của Tawau tại Sabah
Vị trí của Tawau tại Sabah
Tawau trên bản đồ Malaysia
Tawau
Tawau
Vị trí của Tawau tại Malaysia
Quốc gia Malaysia
Bang Sabah
DivisionTawau
Thuộc Đế quốc BruneiThế kỷ 15–1658
Thuộc Hồi quốc Sulu1658–1882
Thành lập điểm dân cư1893
BNBC1898
Đô thị1 tháng 1, 1982
Chính quyền
 • Council PresidentAlijus Sipil
Diện tích
 • Thành phố55,9 km2 (21,6 mi2)
 • Đô thị6,125 km2 (2,365 mi2)
Độ cao[1]8 m (26 ft)
Dân số (2010)
 • Thành phố113.809
 • Mật độ2,000/km2 (5,300/mi2)
 • Đô thị397.673
Múi giờMST (UTC+8)
 • Mùa hè (DST)Not observed (UTC)
Mã bưu chính91000
Mã vùng089
Vehicle registrationST
Trang webmpt.sabah.gov.my

Tawau (phát âm tiếng Malaysia: [ˈta wau], Jawi: تاواو‎, tiếng Trung: 斗湖; bính âm: Dǒu Hú) trước đây gọi là Tawao, là thành phố và trung tâm hành chính của Tawau, Sabah, Malaysia. Đây là đô thị lớn ba của Sabah, sau Kota KinabaluSandakan. Nó tiếp giáp với biển Sulu về phía đông, biển Celebes về phía nam (tại vịnh Cowie)[note 1] và giáp với tỉnh Bắc Kalimantan (Indonesia). Thành phố có dân số ước tính tính đến năm 2010 là 113.809 người,[2] còn dân số của toàn vùng đô thị là 397.673.[2][note 2]

Tham khảo

  1. ^ Vịnh Cowie vào đầu thế kỷ 19 được gọi là vịnh Kalabakong. Hiện còn có tên vịnh Sibuco.
  2. ^ Theo số liệu chính thức năm 2010, có một số lớn người nhập cư bất hợp pháp từ Indonesia và Philippines.(Goodlet, page 248 and page 299)
  1. ^ “Malaysia Elevation Map (Elevation of Tawau)”. Flood Map : Water Level Elevation Map. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  2. ^ a b “Total population by ethnic group, Local Authority area and state, Malaysia, 2010” (PDF). Department of Statistics Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)