Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phạm Văn Sinh (chính khách)”
đầu Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 99: | Dòng 99: | ||
[[Thể loại:Người Thái Bình]] |
[[Thể loại:Người Thái Bình]] |
||
[[Thể loại:Cựu sinh viên trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội]] |
[[Thể loại:Cựu sinh viên trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội]] |
||
[[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban |
[[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình]] |
||
[[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình]] |
[[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Thái Bình]] |
Phiên bản lúc 04:29, ngày 31 tháng 7 năm 2017
Phạm Văn Sinh | |
---|---|
Chức vụ | |
Phó bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình | |
Nhiệm kỳ | tháng 1 năm 2011 – |
Tiền nhiệm | Nguyễn Hạnh Phúc |
Kế nhiệm | đương nhiệm |
Vị trí | Thái Bình |
Phó Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Bình | |
Nhiệm kỳ | tháng 8 năm 2008 – tháng 12 năm 2010 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Hạnh Phúc |
Kế nhiệm | Nguyễn Hồng Diên |
Vị trí | Thái Bình |
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình | |
Nhiệm kỳ | tháng 2 năm 2007 – tháng 7 năm 2008 |
Tiền nhiệm | Trần Quốc Khoa, Hoàng Đình Thạch, Hà Thị Lãm. |
Kế nhiệm | Phạm Văn Ca, Cao Thị Hải, Phạm Văn Xuyên |
Vị trí | Thái Bình |
Thông tin chung | |
Sinh | 20 tháng 4, 1958 xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Nơi ở | Khu đô thi Trần Hưng Đạo, thành phố Thái Bình. |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Học vấn | Kỹ sư nông nghiệp, Cử nhân luật. |
Phạm Văn Sinh sinh ngày 20 tháng 4 năm 1958 tại xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
Sự nghiệp
4/1981-10/1984: Giảng viên Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
10/1984-5/1986: Chuyên viên Văn phòng Huyện ủy Quỳnh Phụ.
5/1986-9/1986: Phó trưởng Trạm giống lúa cấp II huyện Quỳnh Phụ.
9/1986-6/1987: Huyện ủy viên, Phó trưởng phòng Nông nghiệp huyện Quỳnh Phụ.
7/1987-3/1992: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Giám đốc Công ty Vật tư dịch vụ cây trồng huyện Quỳnh Phụ; Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XIV; Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XI.
4/1992-12/1995: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XV.
1/1996-11/2000: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.
12/2000-7/2003: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Quỳnh Phụ, Đại biểu HĐND huyện Quỳnh Phụ khóa XVI, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIII.
7/2003-10/2004: Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Đại biểu HĐND tỉnh Thái Bình khóa XIV nhiệm kỳ 2004-2011.
11/2004-12/2005: Tỉnh ủy viên, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy từ tháng 12/2005.
1/2006-1/2007: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy.
2/2007 – 7/2008: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy Thái Bình, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
8/2008-12/2010: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy.
01/2011 - 2/2015: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình[1]
Tháng 3/2015, ông được phê chuẩn giữ chức Bí thư tỉnh ủy Thái Bình[2]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- http://www.thaibinh.gov.vn/ct/chinhquyen/Lists/ủy ban nhân dânTinhThongTinToChuc/View_Detail.aspx?ItemId=14