Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng Đức Nghi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Lấy tên theo thời kỳ Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 88: | Dòng 88: | ||
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII]] |
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII]] |
||
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII]] |
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII]] |
||
[[Thể loại:Người Cao Bằng]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[Thể loại:Sinh 1940]] |
Phiên bản lúc 10:41, ngày 4 tháng 8 năm 2017
Hoàng Đức Nghi | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 1990 – 2002 |
Tiền nhiệm | Nông Đức Mạnh |
Kế nhiệm | Y Ngông Niê Kdăm |
Vị trí | Việt Nam |
Bộ trưởng Bộ Vật tư | |
Nhiệm kỳ | 1982 – 1990 |
Tiền nhiệm | Lê Khắc |
Kế nhiệm | Nguyễn Chấn |
Thông tin chung | |
Sinh | xã Hồng Việt, huyện Hòa An, Cao Bằng, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương | 6 tháng 5, 1940
Mất | 3 tháng 7, 2006 | (66 tuổi)
Dân tộc | Tày |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Hoàng Đức Nghi, (6 tháng 5 năm 1940 tại xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng - 3 tháng 7 năm 2006) là một chính khách người dân tộc Tày. Ông nguyên là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII, VIII, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc của Chính phủ Việt Nam (1990-2002), Đại biểu Quốc hội Khóa XI, XII, XIII.[1]
Kỷ luật
- Ban cán sự Đảng đã đề nghị hình thức kỷ luật cảnh cáo về chế độ trách nhiệm do có sai phạm về quản lý tài chính đối với ông Hoàng Đức Nghi[2][3].