Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Richū”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Thiên hoàng Nintoku
| tên = Thiên hoàng Richū
| tên gốc = Nintoku-tennō<br />仁徳天皇
| tên gốc = Richū-tennō<br />履中天皇
| tước vị =
| tước vị =
| hình =
| hình =

Phiên bản lúc 18:11, ngày 5 tháng 5 năm 2010

Thiên hoàng Richū
Richū-tennō
履中天皇
Thiên hoàng thứ 17 của Nhật Bản
Tại vị400 – 405
Tiền nhiệmThiên hoàng Nintoku
Kế nhiệmThiên hoàng Hanzei
Thông tin chung
SinhHuyền thoại
Mất405
An tángMozu no Mimihara no naka no Misasagi (Osaka)
Hoàng thất Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Nintoku

Thiên hoàng Richū (履中天皇, Richū-tennō?, Lý Trung Thiên hoàng) là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.[1] Không có ngày tháng chính xác về thời gian trị vì và sinh sống của Nhật hoàng này. Richū được coi là đã trị vì đất nước vào đầu thế kỷ 5, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ có thể than phiền rằng, vào lúc này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.

Theo Nhật Bản Thư KỷCổ sự ký, ông là con trai trưởng của Thiên hoàng Nintoku. Ông qua đời vì bệnh tật 6 năm sau khi lên ngôi. Lăng mộ của ông ở tỉnh Kawachi, ở trung tâm tỉnh Osaka ngày nay. Người kế vị ông là em trai, Thiên hoàng Hanzei; không có người con trai nào của ông kế vị ngai vàng, mặc dù 2 cháu nội (Thiên hoàng KenzōThiên hoàng Ninken) cuối cùng đã lên ngôi Hoàng đế.

Một vài học giả cho rằng ông là Vua San trong Tống thư. Vua San cử sứ giả đến nhà Lưu Tống ít nhất 2 lần vào các năm 421 và 425, và qua đời trước năm 438, sau đó em trai mình kế vị.[2]

Tham khảo

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 24-25; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, p. 111.
  2. ^ Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, pp. 301-311.


Xem thêm


Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Nintoku
Nhật hoàng:
Richū

400-405
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Hanzei

Bản mẫu:Thiên hoàng Richū