Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạ Quýnh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ko:경 (하나라) |
|||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
[[Thể loại:Vua nhà Hạ]] |
[[Thể loại:Vua nhà Hạ]] |
||
{{các chủ đề|Trung Quốc|Lịch sử}} |
{{các chủ đề|Trung Quốc|Lịch sử}} |
||
[[en:Jiong of Xia]] |
[[en:Jiong of Xia]] |
||
[[es:Jiōng]] |
[[es:Jiōng]] |
||
[[fa:جیونگ]] |
[[fa:جیونگ]] |
||
[[fr:Jiong]] |
[[fr:Jiong]] |
||
[[ko:경 (하나라)]] |
|||
[[nl:Xia Jiong]] |
[[nl:Xia Jiong]] |
||
[[ja:ケイ (夏)]] |
[[ja:ケイ (夏)]] |
Phiên bản lúc 06:05, ngày 11 tháng 5 năm 2010
Hạ Quýnh 夏扃 | |
---|---|
Vua Trung Hoa | |
Vua nhà Hạ | |
Trị vì | 1921 TCN - 1901 TCN |
Tiền nhiệm | Bất Giáng |
Kế nhiệm | Hạ Cần |
Thông tin chung | |
Mất | 1901 TCN Trung Quốc |
Hậu duệ | Hạ Cần |
Thân phụ | Hạ Tiết |
Hạ Quýnh (chữ Hán: 夏扃, trị vì: 1921 TCN – 1901 TCN[1]) là vị vua thứ 12 của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Quýnh là con thứ của Hạ Tiết - vua thứ 10 của nhà Hạ và là em của Bất Giáng – vua thứ 11 nhà Hạ. Năm 1922 TCN, Bất Giáng qua đời, Quýnh lên nối ngôi.
Sử sách không chép rõ về các sự kiện xảy ra trong thời gian Hạ Quýnh ở ngôi. Năm 1901 TCN, ông qua đời, làm vua được 21 năm. Con ông là Hạ Cần lên nối ngôi.
Xem thêm
Tham khảo
- Sử ký Tư Mã Thiên - Những điều chưa biết, Bùi Hạnh Cẩn và Việt Anh dịch (2007), NXB Văn hóa thông tin, thiên:
- Hạ bản kỷ
- Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành (1998), Cố sự Quỳnh Lâm, NXB Thanh Hoá
Chú thích
- ^ Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 16