Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chiều dài”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ka:სიგრძე |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{1000 bài cơ bản}} |
|||
Trong [[vật lý]], '''chiều dài''' (hay '''độ dài''', '''khoảng cách''', '''chiều cao''', '''chiều rộng''', '''kích thước''', '''quãng đường''' v.v.) là khái niệm cơ bản chỉ trình tự của các [[điểm]] dọc theo một [[Đường (toán học)|đường]] nằm trong [[không gian]] và đo lượng (nhiều hay ít) mà điểm này nằm trước hoặc sau điểm kia. Trong ngôn ngữ thông dụng, chiều dài là một trường hợp của [[khoảng cách]]. |
Trong [[vật lý]], '''chiều dài''' (hay '''độ dài''', '''khoảng cách''', '''chiều cao''', '''chiều rộng''', '''kích thước''', '''quãng đường''' v.v.) là khái niệm cơ bản chỉ trình tự của các [[điểm]] dọc theo một [[Đường (toán học)|đường]] nằm trong [[không gian]] và đo lượng (nhiều hay ít) mà điểm này nằm trước hoặc sau điểm kia. Trong ngôn ngữ thông dụng, chiều dài là một trường hợp của [[khoảng cách]]. |
||
Phiên bản lúc 04:35, ngày 18 tháng 5 năm 2010
Trong vật lý, chiều dài (hay độ dài, khoảng cách, chiều cao, chiều rộng, kích thước, quãng đường v.v.) là khái niệm cơ bản chỉ trình tự của các điểm dọc theo một đường nằm trong không gian và đo lượng (nhiều hay ít) mà điểm này nằm trước hoặc sau điểm kia. Trong ngôn ngữ thông dụng, chiều dài là một trường hợp của khoảng cách.
Đơn vị đo chiều dài tiêu chuẩn ở Việt Nam, tuân thủ hệ đo lường quốc tế, là mét.