Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 401: Dòng 401:
*{{flagicon|IND}} '''[[Sunil Chhetri]]'''
*{{flagicon|IND}} '''[[Sunil Chhetri]]'''
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]]
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]]
*{{flagicon|KOR}} [[Son Heung-min|Son Heung-Min]]
*{{flagicon|KOR}} [[Son Heung-min]]
{{Div col end}}
{{Div col end}}


Dòng 450: Dòng 450:
*{{flagicon|JPN}} [[Yoshida Maya]]
*{{flagicon|JPN}} [[Yoshida Maya]]
*{{flagicon|JOR}} '''[[Yaseen Al-Bakhit]]'''
*{{flagicon|JOR}} '''[[Yaseen Al-Bakhit]]'''
*{{flagicon|PRK}} '''[[Jong Il-Gwan]]'''
*{{flagicon|PRK}} '''[[Jong Il-gwan]]'''
*{{flagicon|PRK}} '''[[Ri Hyok-Chol]]'''
*{{flagicon|PRK}} '''[[Ri Hyok-chol]]'''
*{{flagicon|KOR}} [[Kwon Chang-Hoon]]
*{{flagicon|KOR}} [[Kwon Chang-hoon]]
*{{flagicon|KOR}} [[Lee Jae-Sung]]
*{{flagicon|KOR}} [[Lee Jae-sung]]
*{{flagicon|LAO}} [[Khampheng Sayavutthi]]
*{{flagicon|LAO}} [[Khampheng Sayavutthi]]
*{{flagicon|MAS}} '''[[Ahmad Hazwan Bakri]]'''
*{{flagicon|MAS}} '''[[Ahmad Hazwan Bakri]]'''

Phiên bản lúc 23:36, ngày 7 tháng 9 năm 2017

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019
Chi tiết giải đấu
Thời gian12 tháng 3 năm 2015 – 27 tháng 3 năm 2018
Số đội45 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu214
Số bàn thắng685 (3,2 bàn/trận)
Số khán giả2.756.417 (12.880 khán giả/trận)
Vua phá lướiẢ Rập Xê Út Mohammad Al-Sahlawi (14 bàn)
2015
2023
Cập nhật thống kê tính đến 5 tháng 9 năm 2017.

Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức nhằm xác định 24 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019, vòng loại Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17. Cúp bóng đá châu Á 2019, được tổ chức tại UAE, sẽ tranh tài với 24 đội tuyển, tăng từ 16 đội kể từ năm 2004.[1]

Quá trình vượt qua vòng loại sẽ gồm 3 vòng, lần đầu tiên vòng 2 sẽ tăng gấp đôi như vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.

Thể thức

Đề nghị để hợp nhất các vòng trình độ sơ bộ cho vòng loại World Cup với những người cho Asian Cup đã được phê duyệt của Ủy ban thi đấu AFC.[1]

Cách phân loại được tính như sau:[1]

  • Vòng 1: Tổng cộng có 12 đội (các đội bóng đã xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 2.
  • Vòng 2: Tổng cộng có 40 đội (các đội bóng đã xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia chịu sự lệnh cấm của FIFA), lấy 8 đội đứng đầu bảng và 4 đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á. 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
  • Vòng play-off: Tổng cộng có 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành 2 vòng: vòng 1 có 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 có 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu để chọn ra 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu cuối cùng[3]
  • Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội từ năm 2014) sẽ được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt (lượt đi và lượt về), hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất còn lại tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á.

Phân nhóm

Tổng cộng có 46 đội bóng thành viên AFC tham dự vòng loại này.[4] Phân loại hạt giống của các đội dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 1 năm 2015.[5]

Được vào thắng vòng 2
(Xếp hạng 1–34)
Phải tham dự vòng 1
(Xếp hạng 35–46)
  1.  Iran (51)
  2.  Nhật Bản (54)
  3.  Hàn Quốc (69)
  4.  Uzbekistan (71)
  5.  UAE (80)
  6.  Qatar (92)
  7.  Oman (93)
  8.  Jordan (93)
  9.  Trung Quốc (96)
  10.  Úc (100)
  11.  Ả Rập Xê Út (102)
  12.  Bahrain (110)
  13.  Iraq (114)
  14.  Palestine (115)
  15.  Liban (122)
  16.  Kuwait (125)
  17.  Philippines (129)
  1.  Maldives (131)
  2.  Việt Nam (134)
  3.  Tajikistan (136)
  4.  Myanmar (141)
  5.  Afghanistan (142)
  6.  Thái Lan (144)
  7.  Turkmenistan (147)
  8.  CHDCND Triều Tiên (150)
  9.  Syria (151)
  10.  Kyrgyzstan (152)
  11.  Malaysia (154)
  12.  Hồng Kông (156)
  13.  Singapore (157)
  14.  Indonesia (159)
  15.  Lào (160)
  16.  Guam (161)
  17.  Bangladesh (165)
  1.  Ấn Độ (171)
  2.  Sri Lanka (172)
  3.  Yemen (176)
  4.  Campuchia (179)
  5.  Đài Bắc Trung Hoa (182)
  6.  Đông Timor (185)
  7.  Nepal (186)
  8.  Ma Cao (186)
  9.  Pakistan (188)
  10.  Mông Cổ (194)
  11.  Brunei (198)
  12.  Bhutan (209)

Sau khi hợp nhất vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 (UAE) vẫn phải tham dự vòng loại để giành suất tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019:[6][7][8][9]

Vòng Ngày đấu Ngày
Vòng 1 Lượt đi 12 tháng 3 năm 2015
Lượt về 17 tháng 3 năm 2015
Vòng 2 Ngày đấu 1 11 tháng 6 năm 2015
Ngày đấu 2 16 tháng 6 năm 2015
Ngày đấu 3 3 tháng 9 năm 2015
Ngày đấu 4 8 tháng 9 năm 2015
Ngày đấu 5 8 tháng 10 năm 2015
Ngày đấu 6 13 tháng 10 năm 2015
Ngày đấu 7 12 tháng 11 năm 2015
Ngày đấu 8 17 tháng 11 năm 2015
Ngày đấu 9 24 tháng 3 năm 2016
Ngày đấu 10 29 tháng 3 năm 2016
Vòng Ngày đấu Ngày
Vòng play-off Vòng 1 Lượt đi 2 tháng 6 năm 2016
Vòng 1 Lượt về 7 tháng 6 năm 2016
Vòng 2 Lượt đi 6 tháng 9 năm 2016
Vòng 2 Lượt về 11 tháng 10 năm 2016
Vòng 3 Ngày đấu 1 28 tháng 3 năm 2017
Ngày đấu 2 13 tháng 6 năm 2017
Ngày đấu 3 5 tháng 9 năm 2017
Ngày đấu 4 10 tháng 10 năm 2017
Ngày đấu 5 14 tháng 11 năm 2017
Ngày đấu 6 27 tháng 3 năm 2018

Vòng 1

Lễ bốc thăm cho vòng 1 của vòng loại đã diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+8), tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10]

Sáu đội thua giành quyền vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ấn Độ  2–0  Nepal 2–0 0–0
Yemen  3–1  Pakistan 3–1 0–0
Đông Timor  5–1  Mông Cổ 4–1 1–0
Campuchia  4–1  Ma Cao 3–0 1–1
Đài Bắc Trung Hoa  2–1  Brunei 0–1 2–0
Sri Lanka  1–3  Bhutan 0–1 1–2

Vòng 2

Lễ bốc thăm cho vòng 2 của vòng loại đã diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2015, vào lúc 17:00 MST (UTC+8), tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]

Các vòng bảng

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 8 6 2 0 28 4 +24 20 Vòng 3Asian Cup 2–1 3–2 2–0 7–0
2  UAE 8 5 2 1 25 4 +21 17 1–1 2–0 10–0 8–0
3  Palestine 8 3 3 2 22 6 +16 12 V.loại Asian Cup (vòng 3) 0–0 0–0 6–0 7–0
4  Malaysia 8 1 1 6 3 30 −27 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 0–6 1–1
5  Đông Timor 8 0 2 6 2 36 −34 2 0–10 0–1 1–1 0–1
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa MalaysiaẢ Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[15][16]

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 5–1 3–0 7–0 5–0
2  Jordan 8 5 1 2 21 7 +14 16 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–0 0–0 3–0 8–0
3  Kyrgyzstan 8 4 2 2 10 8 +2 14 1–2 1–0 2–2 2–0
4  Tajikistan 8 1 2 5 9 20 −11 5 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3 1–3 0–1 5–0
5  Bangladesh 8 0 1 7 2 32 −30 1 0–4 0–4 1–3 1–1
Nguồn: FIFA

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 1–0 2–0 4–0 15–0
2  Trung Quốc 8 5 2 1 27 1 +26 17 2–0 0–0 4–0 12–0
3  Hồng Kông 8 4 2 2 13 5 +8 14 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–3 0–0 2–0 7–0
4  Maldives 8 2 0 6 8 20 −12 6 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–1 0–3 0–1 4–2
5  Bhutan 8 0 0 8 5 52 −47 0 0–3 0–6 0–1 3–4
Nguồn: FIFA

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 8 6 2 0 26 3 +23 20 Vòng 3Asian Cup 2–0 3–1 6–0 4–0
2  Oman 8 4 2 2 11 7 +4 14 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 1–1 3–1 1–0 3–0
3  Turkmenistan 8 4 1 3 10 11 −1 13 1–1 2–1 1–0 2–1
4  Guam 8 2 1 5 3 16 −13 7 0–6 0–0 1–0 2–1
5  Ấn Độ 8 1 0 7 5 18 −13 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 1–2 1–0
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Eugeneson Lyngdoh của Ấn Độ không đủ điều kiện thi đấu.[17] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 8 7 1 0 27 0 +27 22 Vòng 3Asian Cup 5–0 0–0 5–0 3–0
2  Syria 8 6 0 2 26 11 +15 18 0–3 1–0 5–2 6–0
3  Singapore 8 3 1 4 9 9 0 10 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–2 1–0 2–1
4  Afghanistan 8 3 0 5 8 24 −16 9 0–6 0–6 2–1 3–0
5  Campuchia 8 0 0 8 1 27 −26 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–6 0–4 0–1
Nguồn: FIFA

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 6 4 2 0 14 6 +8 14 Vòng 3Asian Cup 2–2 1–0 4–2
2  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 2–2 1–0 5–1
3  Việt Nam 6 2 1 3 7 8 −1 7 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–1 4–1
4  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–2 1–2
5  Indonesia (D) 0 0 0 0 0 0 0 0 Bị FIFA cấm thi đấu[a]
Nguồn: FIFA
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[18] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[19]

Bảng G

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 8 8 0 0 27 0 +27 24 Vòng 3Asian Cup 1–0 3–0 4–0 8–0
2  Liban 8 3 2 3 12 6 +6 11 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 0–1 1–1 6–0
3  Kuwait[a] 8 3 1 4 12 10 +2 10 Truất quyền thi đấu 0–1 0–0 9–0 0–3[a]
4  Myanmar 8 2 2 4 9 21 −12 8 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–2 0–2 3–0[a] 3–1
5  Lào 8 1 1 6 6 29 −23 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–5 0–2 0–2 2–2
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[20] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[21] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[22] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[23]

Bảng H

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 8 7 0 1 20 7 +13 21 Vòng 3Asian Cup 3–1 1–0 1–0 1–0
2  CHDCND Triều Tiên 8 5 1 2 14 8 +6 16 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 4–2 0–0 2–0 1–0
3  Philippines 8 3 1 4 8 12 −4 10 1–5 3–2 2–1 0–1
4  Bahrain 8 3 0 5 10 10 0 9 0–4 0–1 2–0 3–0
5  Yemen 8 1 0 7 2 17 −15 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 1–3 0–3[a] 0–2 0–4
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[24]

Đội xếp hạng 2

Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Khác biệt Goal
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời giansút luân lưu nếu cần.

Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[25]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 Vòng 3Cúp bóng đá châu Á
2 E  Syria 6 4 0 2 14 11 +3 12
3 A  UAE 6 3 2 1 16 4 +12 11
4 C  Trung Quốc 6 3 2 1 9 1 +8 11
5 H  CHDCND Triều Tiên 6 3 1 2 10 8 +2 10 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
6 B  Jordan 6 3 1 2 9 7 +2 10
7 D  Oman 6 2 2 2 6 6 0 8
8 G  Liban 6 1 2 3 3 6 −3 5
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Đội xếp hạng 4

Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Khác biệt Goal
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời giansút luân lưu nếu cần.

Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[25]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D  Guam 6 1 1 4 1 14 −13 4 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
2 G  Myanmar 6 1 1 4 4 18 −14 4
3 H  Bahrain 6 1 0 5 3 10 −7 3
4 E  Afghanistan 6 1 0 5 4 24 −20 3
5 B  Tajikistan 6 0 1 5 3 19 −16 1 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off)
6 F  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0
7 C  Maldives 6 0 0 6 0 15 −15 0
8 A  Malaysia 6 0 0 6 1 29 −28 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Vòng play-off

Tại một cuộc họp Ủy ban thi đấu trong tháng 11 năm 2014, nó đã được quyết định rằng một vòng play-off của vòng loại đã được giới thiệu trong vòng loại thủ tục.[26] Theo lịch công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng của các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội vượt qua vòng play-off cuối cùng cho vòng 3.[3]

Tất cả tám đội thắng được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26] Ba đội thua ở vòng 2 lọt vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]

Lễ bốc thăm vòng play-off được diễn ra vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016, tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]

Phân nhóm

11 đội được chia thành 2 bảng 5 đội[28]

Vòng 1 Vòng 2
Nhóm 1 Nhóm 2
  1.  Tajikistan
  2.  Đài Bắc Trung Hoa
  3.  Maldives
  4.  Malaysia
  5.  Lào
  1.  Ấn Độ
  2.  Yemen
  3.  Đông Timor
  4.  Bangladesh
  5.  Campuchia
  1.  Bhutan

Vòng 1

Trừ đội Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại của lượt đấu play-off được phân thành 5 cặp đấu. Chúng diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội xuất sắc giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng 2.[3]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Đài Bắc Trung Hoa  2–4  Campuchia 2–2 0–2
Maldives  0–4  Yemen 0–2 0–2
Tajikistan  6–0  Bangladesh 5–0 1–0
Malaysia  6–0  Đông Timor 3–0 3–0
Lào  1–7  Ấn Độ 0–1 1–6

Vòng 2

5 đội thua ở vòng 1 giành quyền vào vòng 2 và 6 đội được phân thành 3 cặp đấu, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[11]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Maldives  5–1  Lào 4–0 1–1
Bangladesh  1–3  Bhutan 0–0 1–3
Đông Timor  2–4  Đài Bắc Trung Hoa 1–2 1–2

Vòng 3

Tổng cộng có 24 đội sẽ cạnh tranh trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Kể từ năm 2019 chủ nhà UAE đã tiến vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, các khe cắm tự động cho đội chủ nhà là không còn cần thiết, và tổng cộng 12 khe cắm cho Cúp bóng đá châu Á sẽ có sẵn từ vòng này.

Do sự rút lui của Guam và hệ thống treo của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội NepalMa Cao, hai đội đứng đầu của Cúp đoàn kết AFC 2016, nhập lại vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 như thay thế để xác nhận rằng 24 đội trong vòng 3 của cuộc thi đấu.[29]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 23 tháng 1 năm 2017, lúc 16:00 GST, tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[29] 24 đội tuyển đã được rút ra thành 6 bảng 4 đội.

Vòng bảng

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ấn Độ 6 4 1 1 11 5 +6 13 Vòng chung kết 1–0 2–2 4–1
2  Kyrgyzstan 6 4 1 1 14 8 +6 13 2–1 5–1 1–0
3  Myanmar 6 2 2 2 10 10 0 8 0–1 2–2 1–0
4  Ma Cao 6 0 0 6 4 16 −12 0 0–2 3–4 0–4
Nguồn: AFC

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Liban 6 5 1 0 14 4 +10 16 Vòng chung kết 5–0 2–0 2–1
2  CHDCND Triều Tiên 6 3 2 1 13 10 +3 11 2–2 2–0 4–1
3  Hồng Kông 6 1 2 3 4 7 −3 5 0–1 1–1 2–0
4  Malaysia 6 0 1 5 5 15 −10 1 1–2 1–4 1–1
Nguồn: AFC

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jordan 6 3 3 0 16 5 +11 12 Vòng chung kết 1–1 4–1 7–0
2  Việt Nam 6 2 4 0 9 3 +6 10 0–0 0–0 5–0
3  Afghanistan 6 1 3 2 7 10 −3 6 3–3 1–1 2–1
4  Campuchia 6 1 0 5 3 17 −14 3 0–1 1–2 1–0
Nguồn: AFC

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Oman 6 5 0 1 28 5 +23 15 Vòng chung kết 1–0 5–0 14–0
2  Palestine 6 5 0 1 25 3 +22 15 2–1 8–1 10–0
3  Maldives 6 2 0 4 11 19 −8 6 1–3 0–3 7–0
4  Bhutan 6 0 0 6 2 39 −37 0 2–4 0–2 0–2
Nguồn: AFC

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bahrain 6 4 1 1 15 3 +12 13 Vòng chung kết 4–0 5–0 0–0
2  Turkmenistan 6 3 1 2 9 10 −1 10 1–2 2–1 2–1
3  Đài Bắc Trung Hoa 6 3 0 3 7 12 −5 9 2–1 1–3 1–0
4  Singapore 6 0 2 4 3 9 −6 2 0–3 1–1 1–2
Nguồn: AFC

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Philippines 6 3 3 0 13 8 +5 12 Vòng chung kết 2–2 2–1 4–1
2  Yemen 6 2 4 0 7 5 +2 10 1–1 2–1 2–1
3  Tajikistan 6 2 1 3 10 9 +1 7 3–4 0–0 3–0
4  Nepal 6 0 2 4 3 11 −8 2 0–0 0–0 1–2
Nguồn: AFC

Các đội vượt qua vòng loại

Tình trạng vòng loại
  Quốc gia được vượt qua vòng loại cho Cúp bóng đá châu Á
  Quốc gia có thể vượt qua vòng loại
  Quốc gia thất bại vượt qua vòng loại
  Quốc gia bị loại hoặc rút lui

Các đội vượt qua vòng loại cho giải đấu sau đây.

Đội tuyển Tư cách qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Lần tham dự trước trong giải đấu1
 UAE Chủ nhà 9 tháng 3 năm 2015 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Qatar Nhất bảng C (vòng 2) 17 tháng 11 năm 2015 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Hàn Quốc Nhất bảng G (vòng 2) 13 tháng 1 năm 2016 13 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Nhật Bản Nhất bảng E (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 8 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Thái Lan Nhất bảng F (vòng 2) 24 tháng 3, 2016 6 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007)
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng A (vòng 2) 24 tháng 3 năm 2016 9 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Úc Nhất bảng B (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 3 (2007, 2011, 2015)
 Uzbekistan Nhất bảng H (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 6 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Syria Nhì bảng E (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 5 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011)
 Iraq Nhì bảng F (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 8 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Iran Nhất bảng D (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 13 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
 Trung Quốc Nhì bảng C (vòng 2) 29 tháng 3 năm 2016 11 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015)
1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.

Danh sách cầu thủ ghi bàn

Tính đến ngày 5 tháng 9 năm 2017

Ghi chú: Các cầu thủ bằng in đậm vẫn còn hoạt động trong thi đấu này.

14 bàn
11 bàn
10 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “World Cup draw looms large in Asia”. FIFA.com. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Completing the tournament's qualifying contenders will be the next 16 highest ranked teams, with the remaining 12 sides battling it out in play-off matches to claim the last eight spots.
  3. ^ a b c “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
  4. ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ “FIFA Men's Ranking – January 2015 (AFC)”. FIFA.com. ngày 8 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
  7. ^ “AFC Calendar of Competitions 2016” (PDF). AFC.
  8. ^ “AFC Calendar of Competitions 2017” (PDF). AFC.
  9. ^ “AFC Calendar of Competitions 2018” (PDF). AFC.
  10. ^ “India v Nepal headlines 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers draw”. AFC. ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ a b c “AFC Competitions Committee decisions”. AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ “Draw: Russia 2018 / UAE 2019 Joint Qualification Round 2”. AFC. ngày 15 tháng 4 năm 2015.
  14. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  15. ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  16. ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016.
  18. ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  22. ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  24. ^ “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015.
  25. ^ a b “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.
  26. ^ a b “AFC Competitions Committee meeting”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ “AFC Asian Cup 2019 qualifying picture takes shape”. AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2016.
  28. ^ “Stage set for UAE 2019 Qualifiers Play-off draw | AFC”. www.the-afc.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
  29. ^ a b “Teams for final round of AFC Asian Cup UAE 2019 qualifiers confirmed”. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài