Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019”
Dòng 401: | Dòng 401: | ||
*{{flagicon|IND}} '''[[Sunil Chhetri]]''' |
*{{flagicon|IND}} '''[[Sunil Chhetri]]''' |
||
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]] |
*{{flagicon|JPN}} [[Honda Keisuke]] |
||
*{{flagicon|KOR}} [[Son Heung-min |
*{{flagicon|KOR}} [[Son Heung-min]] |
||
{{Div col end}} |
{{Div col end}} |
||
Dòng 450: | Dòng 450: | ||
*{{flagicon|JPN}} [[Yoshida Maya]] |
*{{flagicon|JPN}} [[Yoshida Maya]] |
||
*{{flagicon|JOR}} '''[[Yaseen Al-Bakhit]]''' |
*{{flagicon|JOR}} '''[[Yaseen Al-Bakhit]]''' |
||
*{{flagicon|PRK}} '''[[Jong Il- |
*{{flagicon|PRK}} '''[[Jong Il-gwan]]''' |
||
*{{flagicon|PRK}} '''[[Ri Hyok- |
*{{flagicon|PRK}} '''[[Ri Hyok-chol]]''' |
||
*{{flagicon|KOR}} [[Kwon Chang- |
*{{flagicon|KOR}} [[Kwon Chang-hoon]] |
||
*{{flagicon|KOR}} [[Lee Jae- |
*{{flagicon|KOR}} [[Lee Jae-sung]] |
||
*{{flagicon|LAO}} [[Khampheng Sayavutthi]] |
*{{flagicon|LAO}} [[Khampheng Sayavutthi]] |
||
*{{flagicon|MAS}} '''[[Ahmad Hazwan Bakri]]''' |
*{{flagicon|MAS}} '''[[Ahmad Hazwan Bakri]]''' |
Phiên bản lúc 23:36, ngày 7 tháng 9 năm 2017
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 3 năm 2015 – 27 tháng 3 năm 2018 |
Số đội | 45 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 214 |
Số bàn thắng | 685 (3,2 bàn/trận) |
Số khán giả | 2.756.417 (12.880 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Mohammad Al-Sahlawi (14 bàn) |
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức nhằm xác định 24 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2019, vòng loại Cúp bóng đá châu Á lần thứ 17. Cúp bóng đá châu Á 2019, được tổ chức tại UAE, sẽ tranh tài với 24 đội tuyển, tăng từ 16 đội kể từ năm 2004.[1]
Quá trình vượt qua vòng loại sẽ gồm 3 vòng, lần đầu tiên vòng 2 sẽ tăng gấp đôi như vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho các đội châu Á.
Thể thức
Đề nghị để hợp nhất các vòng trình độ sơ bộ cho vòng loại World Cup với những người cho Asian Cup đã được phê duyệt của Ủy ban thi đấu AFC.[1]
Cách phân loại được tính như sau:[1]
- Vòng 1: Tổng cộng có 12 đội (các đội bóng đã xếp hạng 35–46) thi đấu theo thể thức sân nhà–sân khách để chọn ra 6 đội xuất sắc nhất giành quyền vào vòng 2.
- Vòng 2: Tổng cộng có 40 đội (các đội bóng đã xếp hạng 1–34 và 6 đội thắng ở vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng 5 đội, thi đấu vòng tròn một lượt tính điểm (trừ 1 bảng có 4 đội do Indonesia chịu sự lệnh cấm của FIFA), lấy 8 đội đứng đầu bảng và 4 đội xếp thứ 2 có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á. 12 đội có thành tích kém nhất sẽ vào vòng play-off.[2]
- Vòng play-off: Tổng cộng có 11 đội hết quyền dự vòng đấu tiếp theo của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 chia thành 2 vòng: vòng 1 có 10 đội chia thành 5 cặp đấu; vòng 2 có 6 đội (trong đó có 5 đội thua ở vòng 1) chia thành 3 cặp đấu để chọn ra 8 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng đấu cuối cùng[3]
- Vòng 3: 24 đội (tăng thêm 10 đội từ năm 2014) sẽ được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn 2 lượt (lượt đi và lượt về), hai đội đứng đầu mỗi bảng giành suất còn lại tham dự vòng chung kết cúp bóng đá châu Á.
Phân nhóm
Tổng cộng có 46 đội bóng thành viên AFC tham dự vòng loại này.[4] Phân loại hạt giống của các đội dựa theo bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 1 năm 2015.[5]
Được vào thắng vòng 2 (Xếp hạng 1–34) |
Phải tham dự vòng 1 (Xếp hạng 35–46) | |
---|---|---|
|
|
Sau khi hợp nhất vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới và vòng loại Cúp bóng đá châu Á, chủ nhà của Cúp bóng đá châu Á 2019 (UAE) vẫn phải tham dự vòng loại để giành suất tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu của vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019:[6][7][8][9]
|
|
Vòng 1
Lễ bốc thăm cho vòng 1 của vòng loại đã diễn ra vào ngày 10 tháng 2 năm 2015, vào lúc 15:30 MST (UTC+8), tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10]
Sáu đội thua giành quyền vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ấn Độ | 2–0 | Nepal | 2–0 | 0–0 |
Yemen | 3–1 | Pakistan | 3–1 | 0–0 |
Đông Timor | 5–1 | Mông Cổ | 4–1 | 1–0 |
Campuchia | 4–1 | Ma Cao | 3–0 | 1–1 |
Đài Bắc Trung Hoa | 2–1 | Brunei | 0–1 | 2–0 |
Sri Lanka | 1–3 | Bhutan | 0–1 | 1–2 |
Vòng 2
Lễ bốc thăm cho vòng 2 của vòng loại đã diễn ra vào ngày 14 tháng 4 năm 2015, vào lúc 17:00 MST (UTC+8), tại khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[12][13]
Các vòng bảng
Tiêu chí xếp hạng vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 |
---|
Với thể thức sân nhà và sân khách, việc xếp hạng các đội trong mỗi bảng được dựa trên các tiêu chí sau đây (quy định các Điều 20.6 và 20.7):[14]
|
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ả Rập Xê Út | 8 | 6 | 2 | 0 | 28 | 4 | +24 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–1 | 3–2 | 2–0 | 7–0 | ||
2 | UAE | 8 | 5 | 2 | 1 | 25 | 4 | +21 | 17 | 1–1 | 2–0 | 10–0 | 8–0 | |||
3 | Palestine | 8 | 3 | 3 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 0–0 | 0–0 | 6–0 | 7–0 | ||
4 | Malaysia | 8 | 1 | 1 | 6 | 3 | 30 | −27 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 0–6 | 1–1 | ||
5 | Đông Timor | 8 | 0 | 2 | 6 | 2 | 36 | −34 | 2 | 0–10 | 0–1 | 1–1 | 0–1 |
Ghi chú:
- ^ Trận đấu giữa Malaysia và Ả Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[15][16]
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–1 | 3–0 | 7–0 | 5–0 | ||
2 | Jordan | 8 | 5 | 1 | 2 | 21 | 7 | +14 | 16 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–0 | 0–0 | 3–0 | 8–0 | ||
3 | Kyrgyzstan | 8 | 4 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 14 | 1–2 | 1–0 | 2–2 | 2–0 | |||
4 | Tajikistan | 8 | 1 | 2 | 5 | 9 | 20 | −11 | 5 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3 | 1–3 | 0–1 | 5–0 | ||
5 | Bangladesh | 8 | 0 | 1 | 7 | 2 | 32 | −30 | 1 | 0–4 | 0–4 | 1–3 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Qatar | 8 | 7 | 0 | 1 | 29 | 4 | +25 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 2–0 | 4–0 | 15–0 | ||
2 | Trung Quốc | 8 | 5 | 2 | 1 | 27 | 1 | +26 | 17 | 2–0 | 0–0 | 4–0 | 12–0 | |||
3 | Hồng Kông | 8 | 4 | 2 | 2 | 13 | 5 | +8 | 14 | V.loại Asian Cup (vòng 3) | 2–3 | 0–0 | 2–0 | 7–0 | ||
4 | Maldives | 8 | 2 | 0 | 6 | 8 | 20 | −12 | 6 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–1 | 0–3 | 0–1 | 4–2 | ||
5 | Bhutan | 8 | 0 | 0 | 8 | 5 | 52 | −47 | 0 | 0–3 | 0–6 | 0–1 | 3–4 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 8 | 6 | 2 | 0 | 26 | 3 | +23 | 20 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–0 | 3–1 | 6–0 | 4–0 | ||
2 | Oman | 8 | 4 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 14 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 1–1 | 3–1 | 1–0 | 3–0 | ||
3 | Turkmenistan | 8 | 4 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 13 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | 2–1 | |||
4 | Guam | 8 | 2 | 1 | 5 | 3 | 16 | −13 | 7 | 0–6 | 0–0 | 1–0 | 2–1 | |||
5 | Ấn Độ | 8 | 1 | 0 | 7 | 5 | 18 | −13 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–3[a] | 1–2 | 1–2 | 1–0 |
Ghi chú:
- ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Eugeneson Lyngdoh của Ấn Độ không đủ điều kiện thi đấu.[17] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 8 | 7 | 1 | 0 | 27 | 0 | +27 | 22 | Vòng 3 và Asian Cup | 5–0 | 0–0 | 5–0 | 3–0 | ||
2 | Syria | 8 | 6 | 0 | 2 | 26 | 11 | +15 | 18 | 0–3 | 1–0 | 5–2 | 6–0 | |||
3 | Singapore | 8 | 3 | 1 | 4 | 9 | 9 | 0 | 10 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–2 | 1–0 | 2–1 | ||
4 | Afghanistan | 8 | 3 | 0 | 5 | 8 | 24 | −16 | 9 | 0–6 | 0–6 | 2–1 | 3–0 | |||
5 | Campuchia | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 27 | −26 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–6 | 0–4 | 0–1 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | +8 | 14 | Vòng 3 và Asian Cup | 2–2 | 1–0 | 4–2 | — | ||
2 | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | 2–2 | 1–0 | 5–1 | — | |||
3 | Việt Nam | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 8 | −1 | 7 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 1–1 | 4–1 | — | ||
4 | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–2 | 0–2 | 1–2 | — | ||
5 | Indonesia (D) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bị FIFA cấm thi đấu[a] | — | — | — | — |
- ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[18] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[19]
Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 8 | 8 | 0 | 0 | 27 | 0 | +27 | 24 | Vòng 3 và Asian Cup | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 8–0 | ||
2 | Liban | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 6 | +6 | 11 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–3 | 0–1 | 1–1 | 6–0 | ||
3 | Kuwait[a] | 8 | 3 | 1 | 4 | 12 | 10 | +2 | 10 | Truất quyền thi đấu | 0–1 | 0–0 | 9–0 | 0–3[a] | ||
4 | Myanmar | 8 | 2 | 2 | 4 | 9 | 21 | −12 | 8 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 0–2 | 0–2 | 3–0[a] | 3–1 | ||
5 | Lào | 8 | 1 | 1 | 6 | 6 | 29 | −23 | 4 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 0–5 | 0–2 | 0–2 | 2–2 |
Ghi chú:
- ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[20] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[21] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[22] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[23]
Bảng H
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan | 8 | 7 | 0 | 1 | 20 | 7 | +13 | 21 | Vòng 3 và Asian Cup | 3–1 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | ||
2 | CHDCND Triều Tiên | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 8 | +6 | 16 | Vòng loại Asian Cup (vòng 3) | 4–2 | 0–0 | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Philippines | 8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 12 | −4 | 10 | 1–5 | 3–2 | 2–1 | 0–1 | |||
4 | Bahrain | 8 | 3 | 0 | 5 | 10 | 10 | 0 | 9 | 0–4 | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |||
5 | Yemen | 8 | 1 | 0 | 7 | 2 | 17 | −15 | 3 | Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) | 1–3 | 0–3[a] | 0–2 | 0–4 |
Ghi chú:
- ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[24]
Đội xếp hạng 2
Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Khác biệt Goal
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời gian và sút luân lưu nếu cần.
Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[25]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | Iraq | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 6 | +7 | 12 | Vòng 3 và Cúp bóng đá châu Á |
2 | E | Syria | 6 | 4 | 0 | 2 | 14 | 11 | +3 | 12 | |
3 | A | UAE | 6 | 3 | 2 | 1 | 16 | 4 | +12 | 11 | |
4 | C | Trung Quốc | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | H | CHDCND Triều Tiên | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
6 | B | Jordan | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
7 | D | Oman | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 0 | 8 | |
8 | G | Liban | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Đội xếp hạng 4
Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:
- Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
- Khác biệt Goal
- Số bàn thắng
- Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời gian và sút luân lưu nếu cần.
Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[25]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | Guam | 6 | 1 | 1 | 4 | 1 | 14 | −13 | 4 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3) |
2 | G | Myanmar | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 18 | −14 | 4 | |
3 | H | Bahrain | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 10 | −7 | 3 | |
4 | E | Afghanistan | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 24 | −20 | 3 | |
5 | B | Tajikistan | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 19 | −16 | 1 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off) |
6 | F | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 0 | 0 | 6 | 5 | 19 | −14 | 0 | |
7 | C | Maldives | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 15 | −15 | 0 | |
8 | A | Malaysia | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 29 | −28 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off
Vòng play-off
Tại một cuộc họp Ủy ban thi đấu trong tháng 11 năm 2014, nó đã được quyết định rằng một vòng play-off của vòng loại đã được giới thiệu trong vòng loại thủ tục.[26] Theo lịch công bố bởi AFC, sẽ có hai vòng của các trận đấu vòng play-off để xác định tám đội vượt qua vòng play-off cuối cùng cho vòng 3.[3]
Tất cả tám đội thắng được vào vòng 3 (năm đội từ vòng 1, ba đội từ vòng 2).[26] Ba đội thua ở vòng 2 lọt vào Cúp đoàn kết AFC 2016.[11]
Lễ bốc thăm vòng play-off được diễn ra vào lúc 15:00 (UTC+8) ngày 7 tháng 4 năm 2016, tại trụ sở AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[27]
Phân nhóm
11 đội được chia thành 2 bảng 5 đội[28]
Vòng 1 | Vòng 2 | |
---|---|---|
Nhóm 1 | Nhóm 2 | |
Vòng 1
Trừ đội Bhutan vào thẳng vòng 2, 10 đội còn lại của lượt đấu play-off được phân thành 5 cặp đấu. Chúng diễn ra từ ngày 2 đến ngày 7 tháng 6 năm 2016 để chọn ra 5 đội xuất sắc giành quyền vào vòng 3 và 5 đội thua giành quyền vào vòng 2.[3]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Đài Bắc Trung Hoa | 2–4 | Campuchia | 2–2 | 0–2 |
Maldives | 0–4 | Yemen | 0–2 | 0–2 |
Tajikistan | 6–0 | Bangladesh | 5–0 | 1–0 |
Malaysia | 6–0 | Đông Timor | 3–0 | 3–0 |
Lào | 1–7 | Ấn Độ | 0–1 | 1–6 |
Vòng 2
5 đội thua ở vòng 1 giành quyền vào vòng 2 và 6 đội được phân thành 3 cặp đấu, diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 11 tháng 10 năm 2016 để chọn ra 3 đội thắng cuộc giành quyền vào vòng 3.[11]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maldives | 5–1 | Lào | 4–0 | 1–1 |
Bangladesh | 1–3 | Bhutan | 0–0 | 1–3 |
Đông Timor | 2–4 | Đài Bắc Trung Hoa | 1–2 | 1–2 |
Vòng 3
Tổng cộng có 24 đội sẽ cạnh tranh trong vòng 3 của vòng loại Cúp bóng đá châu Á. Kể từ năm 2019 chủ nhà UAE đã tiến vào vòng 3 của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018, các khe cắm tự động cho đội chủ nhà là không còn cần thiết, và tổng cộng 12 khe cắm cho Cúp bóng đá châu Á sẽ có sẵn từ vòng này.
Do sự rút lui của Guam và hệ thống treo của Kuwait, AFC đã quyết định mời cả hai đội Nepal và Ma Cao, hai đội đứng đầu của Cúp đoàn kết AFC 2016, nhập lại vào vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 như thay thế để xác nhận rằng 24 đội trong vòng 3 của cuộc thi đấu.[29]
Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 23 tháng 1 năm 2017, lúc 16:00 GST, tại Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[29] 24 đội tuyển đã được rút ra thành 6 bảng 4 đội.
Vòng bảng
Các tiêu chí vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 |
---|
|
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ấn Độ | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 13 | Vòng chung kết | 1–0 | 2–2 | 4–1 | ||
2 | Kyrgyzstan | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 8 | +6 | 13 | 2–1 | 5–1 | 1–0 | |||
3 | Myanmar | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 10 | 0 | 8 | 0–1 | 2–2 | 1–0 | |||
4 | Ma Cao | 6 | 0 | 0 | 6 | 4 | 16 | −12 | 0 | 0–2 | 3–4 | 0–4 |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liban | 6 | 5 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 16 | Vòng chung kết | 5–0 | 2–0 | 2–1 | ||
2 | CHDCND Triều Tiên | 6 | 3 | 2 | 1 | 13 | 10 | +3 | 11 | 2–2 | 2–0 | 4–1 | |||
3 | Hồng Kông | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | −3 | 5 | 0–1 | 1–1 | 2–0 | |||
4 | Malaysia | 6 | 0 | 1 | 5 | 5 | 15 | −10 | 1 | 1–2 | 1–4 | 1–1 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jordan | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 5 | +11 | 12 | Vòng chung kết | 1–1 | 4–1 | 7–0 | ||
2 | Việt Nam | 6 | 2 | 4 | 0 | 9 | 3 | +6 | 10 | 0–0 | 0–0 | 5–0 | |||
3 | Afghanistan | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 10 | −3 | 6 | 3–3 | 1–1 | 2–1 | |||
4 | Campuchia | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 17 | −14 | 3 | 0–1 | 1–2 | 1–0 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Oman | 6 | 5 | 0 | 1 | 28 | 5 | +23 | 15 | Vòng chung kết | 1–0 | 5–0 | 14–0 | ||
2 | Palestine | 6 | 5 | 0 | 1 | 25 | 3 | +22 | 15 | 2–1 | 8–1 | 10–0 | |||
3 | Maldives | 6 | 2 | 0 | 4 | 11 | 19 | −8 | 6 | 1–3 | 0–3 | 7–0 | |||
4 | Bhutan | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 39 | −37 | 0 | 2–4 | 0–2 | 0–2 |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bahrain | 6 | 4 | 1 | 1 | 15 | 3 | +12 | 13 | Vòng chung kết | 4–0 | 5–0 | 0–0 | ||
2 | Turkmenistan | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 10 | −1 | 10 | 1–2 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | Đài Bắc Trung Hoa | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 12 | −5 | 9 | 2–1 | 1–3 | 1–0 | |||
4 | Singapore | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 9 | −6 | 2 | 0–3 | 1–1 | 1–2 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Philippines | 6 | 3 | 3 | 0 | 13 | 8 | +5 | 12 | Vòng chung kết | 2–2 | 2–1 | 4–1 | ||
2 | Yemen | 6 | 2 | 4 | 0 | 7 | 5 | +2 | 10 | 1–1 | 2–1 | 2–1 | |||
3 | Tajikistan | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 9 | +1 | 7 | 3–4 | 0–0 | 3–0 | |||
4 | Nepal | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | −8 | 2 | 0–0 | 0–0 | 1–2 |
Các đội vượt qua vòng loại
Các đội vượt qua vòng loại cho giải đấu sau đây.
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước trong giải đấu1 |
---|---|---|---|
UAE | Chủ nhà | 9 tháng 3 năm 2015 | 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Qatar | Nhất bảng C (vòng 2) | 17 tháng 11 năm 2015 | 9 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Hàn Quốc | Nhất bảng G (vòng 2) | 13 tháng 1 năm 2016 | 13 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Nhật Bản | Nhất bảng E (vòng 2) | 24 tháng 3 năm 2016 | 8 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Thái Lan | Nhất bảng F (vòng 2) | 24 tháng 3, 2016 | 6 (1972, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) |
Ả Rập Xê Út | Nhất bảng A (vòng 2) | 24 tháng 3 năm 2016 | 9 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Úc | Nhất bảng B (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 3 (2007, 2011, 2015) |
Uzbekistan | Nhất bảng H (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 6 (1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Syria | Nhì bảng E (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 5 (1980, 1984, 1988, 1996, 2011) |
Iraq | Nhì bảng F (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 8 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Iran | Nhất bảng D (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 13 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
Trung Quốc | Nhì bảng C (vòng 2) | 29 tháng 3 năm 2016 | 11 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007, 2011, 2015) |
- 1 In đậm chỉ ra vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- Tính đến ngày 5 tháng 9 năm 2017
Ghi chú: Các cầu thủ bằng in đậm vẫn còn hoạt động trong thi đấu này.
- 14 bàn
- 11 bàn
- 10 bàn
- 8 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- Mile Jedinak
- Ngô Tuấn Thanh
- Jeje Lalpekhlua
- Younis Mahmoud
- Okazaki Shinji
- Abdallah Deeb
- Bader Al-Mutawa
- Yousef Nasser
- Anton Zemlianukhin
- Hassan Maatouk
- Ahmed Mubarak Al-Mahaijri
- Jonathan Cantillana
- Yashir Pinto
- Javier Patiño
- Phil Younghusband
- Boualem Khoukhi
- Mohammed Muntari
- Mohammed Musa
- Osama Omari
- Igor Sergeev
- 3 bàn
- Nathan Burns
- Tshering Dorji
- Chan Vathanaka
- Khương Ninh
- Yoshida Maya
- Yaseen Al-Bakhit
- Jong Il-gwan
- Ri Hyok-chol
- Kwon Chang-hoon
- Lee Jae-sung
- Khampheng Sayavutthi
- Ahmad Hazwan Bakri
- Tamer Seyam
- Misagh Bahadoran
- Iain Ramsay
- Ali Assadalla
- Yahya Al-Shehri
- Safuwan Baharudin
- Fazrul Nawaz
- Sanharib Malki
- Mahmoud Maowas
- Akhtam Nazarov
- Parvizdzhon Umarbayev
- Teerasil Dangda
- Arslanmyrat Amanow
- Omar Abdulrahman
- Odil Ahmedov
- Lê Công Vinh
- Nguyễn Văn Toàn
- Abdulwasea Al-Matari
- 2 bàn
- Khaibar Amani
- Norlla Amiri
- Mustafa Zazai
- Massimi Luongo
- Mark Milligan
- Aaron Mooy
- Mahdi Abduljabbar
- Ismail Abdul-Latif
- Abdulwahab Al Malood
- Mohammed Al Romaihi
- Sayed Mohamed Adnan
- Prak Mony Udom
- Vu Hán Siêu
- Vũ Lỗi
- Vương Vĩnh Phách
- Trần Bá Lương
- Godfred Karikari
- Lâm Gia Vỹ
- Jaimes McKee
- Sandesh Jhingan
- Balwant Singh
- Ashkan Dejagah
- Ehsan Hajsafi
- Ali Adnan
- Justin Meram
- Kanazaki Mu
- Ahmed Samir
- Kim Yu-song
- Pak Kwang-ryong
- Jang Hyun-soo
- Ki Sung-yueng
- Koo Ja-cheol
- Suk Hyun-jun
- Vitalij Lux
- Khonesavanh Sihavong
- Rabih Ataya
- Hassan Chaito
- Mohammed Ghaddar
- Mohd Amri Yahyah
- Ali Fasir
- Ahmed Nashid
- Aung Thu
- Kyaw Ko Ko
- Sithu Aung
- Amad Al-Hosni
- Mohsin Al-Khaldi
- Abdellatif Bahdari
- Jaka Ihbeisheh
- Sameh Maraaba
- Ahmad Maher Wridat
- Karim Boudiaf
- Mohammed Kasola
- Fahad Al-Muwallad
- Khairul Amri
- Abdelrazaq Al Hussain
- Raja Rafe
- Jahongir Ergashev
- Dilshod Vasiev
- Pokklaw Anan
- Theerathon Bunmathan
- Adisak Kraisorn
- Mongkol Tossakrai
- Chiquito do Carmo
- Ramon Saro
- Guwanç Abylow
- Altymyrat Annadurdyýew
- Ruslan Mingazow
- Alexander Geynrikh
- Anzur Ismailov
- Ahmed Al-Sarori
- Ala Al-Sasi
- 1 bàn
- Hassan Amin
- Zubayr Amiri
- Faysal Shayesteh
- Josef Shirdel
- Mathew Leckie
- Tommy Oar
- Komail Al-Aswad
- Sami Al-Husaini
- Hussain Ali Baba
- Abdulla Yusuf Helal
- Ali Jaafar Mohamed Madan
- Abdullah Omar
- Abdulla Yaser
- Jahid Hasan Ameli
- Mamunul Islam
- Biren Basnet
- Jigme Dorji
- Adi Said
- Thierry Bin
- Chhin Chhoeun
- Khoun Laboravy
- Hong Pheng
- Keo Sokpheng
- Sos Suhana
- Hoàng Bác Văn
- Mai Phương
- Trương Lâm Bồng
- Trương Hi Triết
- Chu Âu Lợi
- Hoàng Khải Xuân
- Hoàng Vỹ Dân
- Nghiêm Nhã Kỳ
- Ôn Chí Hào
- Trần Triệu An
- Trần Hạo Vỹ
- Trần Nghị Vỹ
- Vương Duệ
- Xavier Chen
- Brandon McDonald
- Travis Nicklaw
- Bạch Hạc
- Christian Annan
- Cúc Doanh Trí
- Đàm Xuân Lạc
- Lô Quân Nghi
- Paulinho Piracicaba
- Sandro
- Trần Triệu Kỳ
- Từ Đức Soái
- Fulganco Cardozo
- Sumeet Passi
- Mohammed Rafique
- Robin Singh
- Karim Ansarifard
- Saeid Ezatolahi
- Jalal Hosseini
- Alireza Jahanbakhsh
- Kamal Kamyabinia
- Morteza Pouraliganji
- Ramin Rezaeian
- Masoud Shojaei
- Andranik Teymourian
- Mehdi Torabi
- Mohannad Abdul-Raheem
- Ali Hosni
- Dhurgham Ismail
- Mahdi Kamel
- Ahmed Yasin
- Haraguchi Genki
- Kiyotake Hiroshi
- Morishige Masato
- Usami Takashi
- Munther Abu Amarah
- Yousef Al-Naber
- Yousef Al-Rawashdeh
- Musa Al-Taamari
- Baha' Faisal
- Saeed Murjan
- Jang Kuk-chol
- Ri Yong-jik
- Ro Hak-su
- So Kyong-jin
- So Hyon-uk
- Lee Chung-yong
- Lee Jeong-hyeop
- Nam Tae-hee
- Ali Maqseed
- Aziz Mashaan
- Faisal Zayid
- Ildar Amirov
- Azamat Baymatov
- Edgar Bernhardt
- Bakhtiyar Duyshobekov
- Almazbek Mirzaliev
- Roda Antar
- Abbas Ahmed Atwi
- Hilal El-Helwe
- Ali Hamam
- Nour Mansour
- Youssef Mohamad
- Joan Oumari
- Feiz Shamsin
- Lương Gia Khanh
- Baddrol Bakhtiar
- Chanturu Suppiah
- Khair Jones
- Mahali Jasuli
- Mohd Safiq Rahim
- Safee Sali
- Syazwan Zainon
- Ahmed Abdulla
- Asadhulla Abdulla
- Naiz Hassan
- Hussain Niyaz Mohamed
- Batmönkhiin Erkhembayar
- Kyaw Zayar Win
- Min Min Thu
- Suan Lam Mang
- Zaw Min Tun
- Bimal Gharti Magar
- Bishal Rai
- Mohammed Al-Ghassani
- Sami Al-Hasani
- Saad Al-Mukhaini
- Jameel Al-Yahmadi
- Salah Al-Yahyaei
- Nadir Mabrook
- Qasim Said
- Raed Ibrahim Saleh
- Hassan Bashir
- Mus'ab Al-Batat
- Ahmed Awad
- Matías Jadue
- Pablo Tamburrini
- Khader Yousef
- Manuel Ott
- Sato Daisuke
- Stephan Schröck
- James Younghusband
- Ahmed Abdul Maqsoud
- Akram Afif
- Abdelkarim Hassan
- Ismaeel Mohammad
- Sebastián Soria
- Salman Al-Faraj
- Osama Hawsawi
- Naif Hazizi
- Hariss Harun
- Faris Ramli
- Shakir Hamzah
- Subash Madushan
- Moayad Ajan
- Oday Al-Jafal
- Ahmad Kallasi
- Omar Midani
- Davron Ergashev
- Fatkhullo Fatkhuloev
- Umedzhon Sharipov
- Tana Chanabut
- Kroekrit Thaweekarn
- Patrick Fabiano
- Rufino Gama
- Jairo Neto
- José Oliveira
- Rodrigo Silva
- Serdarali Ataýew
- Artur Geworkýan
- Süleýman Muhadow
- Mekan Saparow
- Myrat Ýagşyýew
- Mohamed Ahmed
- Ahmed Al-Hasmi
- Habib Fardan
- Ismail Al Hammadi
- Abdullah Mousa
- Mohanad Salem
- Stanislav Andreev
- Server Djeparov
- Azizbek Haydarov
- Eldor Shomurodov
- Đinh Tiến Thành
- Nguyễn Quang Hải
- Nguyễn Văn Quyết
- Trần Phi Sơn
- Ayman Al-Hagri
- Mudir Al-Radaei
- Akram Al-Worafi
- Mohammed Boqshan
- 1 bàn phản lưới nhà
- Sharif Mukhammad (trong trận gặp Nhật Bản)
- Biren Basnet (trong trận gặp Oman)
- Khoun Laboravy (trong trận gặp Nhật Bản)
- Leng Makara (trong trận gặp Syria)
- Trần Hạ Xuân (trong trận gặp Turkmenistan)
- Ildar Amirov (trong trận gặp Úc)
- Valery Kichin (trong trận gặp Bangladesh)
- Ali Hamam (trong trận gặp Hàn Quốc)
- Ali Samooh (trong trận gặp Yemen)
- Zaw Min Tun (trong trận gặp Kuwait)
- Hamdi Al Masri (trong trận gặp Nhật Bản)
- Davron Ergashev (trong trận gặp Yemen)
- Serdar Annaorazow (trong trận gặp Guam)
- Mekan Saparow (trong trận gặp Oman)
- Đinh Tiến Thành (trong trận gặp Thái Lan)
Xem thêm
Tham khảo
- ^ a b c “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- ^ “World Cup draw looms large in Asia”. FIFA.com. ngày 13 tháng 4 năm 2015.
Completing the tournament's qualifying contenders will be the next 16 highest ranked teams, with the remaining 12 sides battling it out in play-off matches to claim the last eight spots.
- ^ a b c “AFC Calendar of Competitions 2016 - 2018” (PDF). AFC.
- ^ “Road to Russia with new milestone”. FIFA.com. ngày 15 tháng 1 năm 2015.
- ^ “FIFA Men's Ranking – January 2015 (AFC)”. FIFA.com. ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2016” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2017” (PDF). AFC.
- ^ “AFC Calendar of Competitions 2018” (PDF). AFC.
- ^ “India v Nepal headlines 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers draw”. AFC. ngày 23 tháng 2 năm 2015.
- ^ a b c “AFC Competitions Committee decisions”. AFC. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. ngày 5 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Draw: Russia 2018 / UAE 2019 Joint Qualification Round 2”. AFC. ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
- ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.
- ^ a b “AFC Competitions Committee meeting”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 28 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
- ^ “AFC Asian Cup 2019 qualifying picture takes shape”. AFC. ngày 30 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Stage set for UAE 2019 Qualifiers Play-off draw | AFC”. www.the-afc.com. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Teams for final round of AFC Asian Cup UAE 2019 qualifiers confirmed”. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017.
Liên kết ngoài
- Cúp bóng đá châu Á, the-AFC.com