Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kardzhali”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 12, 20 → tháng 12 năm 20 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox settlement <!--more fields are available for this Infobox--See Template:Infobox Settlement-->
{{Thông tin khu dân cư
|name = Kardzhali
|official_name = Kardzhali
|subdivision_type = [[Countries of the world|Country]]
|other_name =
|native_name =
|subdivision_name = [[Bulgaria]]
|subdivision_type1 = [[Tỉnh của Bulgaria|Tỉnh]]<br/><small>(Oblast)</small>
|settlement_type = [[Thị trấn]]
|image_skyline =
|imagesize =
|image_caption =
|image_map =
|pushpin_map =
|pushpin_label_position =right
|pushpin_map_caption =Location in Bungaria
|coordinates_display = inline,title
|coordinates_region =
|subdivision_type = [[Quốc gia]]
|subdivision_name ={{flag|Bulgaria}}
|subdivision_type1 =[[Tỉnh của Bulgaria|Tỉnh]]
|subdivision_name1 = [[Kardzhali (tỉnh)|Kardzhali]]
|leader_title =
|leader_name =
|established_title =
|established_date =
|area_total_km2 =
|population_as_of = tháng 12 năm 2011
|population_footnotes =
|population_total =43785 người
|population_density_km2 =
|timezone=[[Giờ Đông Âu|EET]]
|timezone=[[Giờ Đông Âu|EET]]
|utc_offset=+2
|utc_offset=+2
|timezone_DST=[[Giờ mùa hè Đông Âu|EEST]]
|timezone_DST=[[Giờ mùa hè Đông Âu|EEST]]
|utc_offset_DST=+3
|utc_offset_DST=+3
|image_skyline = Kardzhali 2011e PD 53.JPG
|latd=|latm=|lats=|latNS=N
|image_caption = Karzdhali nhìn từ [[Rhodope|dãy Rhodope]]
|longd=|longm=|longs=|longEW=E
|map_caption = Vị trí của Kardzhali|
|elevation_footnotes =
|pushpin_map =Bulgaria <!-- the name of a location map as per http://en.wikipedia.org/wiki/Template:Location_map -->
|elevation_m =
|pushpin_label_position = <!-- the position of the pushpin label: left, right, top, bottom, none -->
|elevation_ft =
|pushpin_map_caption =Vị trí của Kardzhali
|website =
|footnotes =
|pushpin_mapsize =
|leader_title =Mayor
}}
|postal_code_type =Mã bưu chính
|area_total_km2 =30,759
'''Kardzhali''' là một [[thị trấn]] thuộc tỉnh [[Kardzhali (tỉnh)|Kardzhali]], [[Bulgaria|Bungaria]]. Dân số thời điểm năm 2011 là 43785 người.<ref name=NSI>{{chú thích web|url=http://www.nsi.bg/otrasalen.php?otr=53&a1=1583&a2=1584&a3=1588#cont|publisher=Viện thống kê quốc gia Bulgaria| title= Population by towns and sex – Table data|accessdate = ngày 16 tháng 10 năm 2012}}</ref>
|population_density_km2 =auto
|website =[http://www.kardjali.bg/en/index.php Official website]
== Dân số ==

Dân số trong giai đoạn 2004-2011 được ghi nhận như sau:
| native_name='''Кърджали'''
{{Démographie|
| image_shield=Kardzhali-coat-of-arms.svg|
2004=45432|

2005= 45504|
| subdivision_name1=[[Kardzhali (tỉnh)|Kardzhali]]
2006= 45482|
| population_total=43880|population_urban=|population_footnotes=
2007= 45559|
| population_as_of=Census February 2011
2008= 45724|
| elevation_m=275
2009= 45539|
| postal_code=6600
2010= 45604|
| area_code=0361
2011= 43785|
|coordinates = {{coord|41|39|N|25|22|E|region:BG|display=inline,title}}
sansdoublescomptes= 1962|source=Viện thống kê quốc gia Bulgaria<ref name=NSI/>}}
|leader_name=Hasan Azis Ismail ([[Movement for Rights and Freedoms|MRF]])
}}

'''Kardzhali''' ({{lang-bg|Кърджали}}, ''Kǎrdžali''; {{lang-tr|Kırcaali}}; {{lang-gr|Κάρτζαλι}}, ''Kártzali''), đôi ghi được ghi là '''Kardzali''' hay '''Kurdzhali''', là một thị trấn ở [[dãy Rhodope]] thuộc [[Bulgaria]], là thủ phủ của [[Kardzhali (tỉnh)|tỉnh Kardzhali]]. Gần nơi này có [[hồ chứa nước Kardzhali]].

==Tên gọi==
Thị trấn này được đặt theo tên nhà chinh phục người Ottoman Kırca Ali<ref>{{cite web |url=http://www.kardjali.bg/?pid=6,10 |title=Как е получил град Кърджали името си? |language=Bulgarian |publisher=Община Кърджали |accessdate=2008-09-14 }}</ref> (bao gồm cái tên Kırca tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tên [[Ali (tên)|Ali]] tiếng Ả Rập).

==Địa lý==
Kardzhali nằm ở phần mạn đông thấp hơn của [[dãy Rhodope]], trên hai bờ của con sông [[Arda (Maritsa)|Arda]], giữa hồ chứa nước Kardzhali ở phía tây và hồ [[Studen Kladenets]] về phía đông. Thị trấn cách [[Sofia]] {{convert|260|km|mi|0|abbr=on}} về phía đông nam.

===Khí hậu===
Kardzhali có [[khí hậu cận nhiệt đới ẩm]] (''Cfa'') theo [[phân loại khí hậu Köppen]].

{{Weather box
|metric first = Yes
|single line = Yes
|location = Kardzhali (2000–)
|Jan record high C = 20.6
|Feb record high C = 22.3
|Mar record high C = 27.0
|Apr record high C = 33.0
|May record high C = 33.5
|Jun record high C = 38.0
|Jul record high C = 43.2
|Aug record high C = 42.0
|Sep record high C = 36.5
|Oct record high C = 36.1
|Nov record high C = 28.9
|Dec record high C = 27.0
|year record high C = 43.2
|Jan high C = 7.0
|Feb high C = 9.0
|Mar high C = 13.6
|Apr high C = 18.1
|May high C = 23.5
|Jun high C = 27.8
|Jul high C = 31.5
|Aug high C = 31.5
|Sep high C = 26.5
|Oct high C = 20.1
|Nov high C = 14.5
|Dec high C = 8.2
|year high C = 19.3
|Jan mean C = 2.4
|Feb mean C = 3.8
|Mar mean C = 7.8
|Apr mean C = 12.0
|May mean C = 16.9
|Jun mean C = 21.2
|Jul mean C = 23.5
|Aug mean C = 23.7
|Sep mean C = 20.0
|Oct mean C = 14.1
|Nov mean C = 9.1
|Dec mean C = 3.0
|year mean C = 13.5
|Jan low C = -2.1
|Feb low C = -1.0
|Mar low C = 2.5
|Apr low C = 6.5
|May low C = 10.5
|Jun low C = 14.3
|Jul low C = 16.5
|Aug low C = 16.5
|Sep low C = 12.5
|Oct low C = 8.3
|Nov low C = 4.0
|Dec low C = 0.5
|year low C = 7.5
|Jan record low C = -17.8
|Feb record low C = -19.5
|Mar record low C = -18.0
|Apr record low C = -8.2
|May record low C = -1.6
|Jun record low C = 1.0
|Jul record low C = 4.2
|Aug record low C = 5.6
|Sep record low C = 2.1
|Oct record low C = -5.0
|Nov record low C = -9.5
|Dec record low C = -19.5
|year record low C = -19.5
|precipitation colour = green
|Jan precipitation mm = 44.6
|Feb precipitation mm = 53.9
|Mar precipitation mm = 44.3
|Apr precipitation mm = 60.0
|May precipitation mm = 59.4
|Jun precipitation mm = 55.7
|Jul precipitation mm = 53.2
|Aug precipitation mm = 36.7
|Sep precipitation mm = 24.7
|Oct precipitation mm = 44.9
|Nov precipitation mm = 67.4
|Dec precipitation mm = 75.8
|year precipitation mm = 620.6
|Jan precipitation days = 11.9
|Feb precipitation days = 10.9
|Mar precipitation days = 10.1
|Apr precipitation days = 9.0
|May precipitation days = 9.4
|Jun precipitation days = 6.0
|Jul precipitation days = 4.1
|Aug precipitation days = 2.2
|Sep precipitation days = 5.0
|Oct precipitation days = 9.2
|Nov precipitation days = 7.7
|Dec precipitation days = 13.0
|year precipitation days = 98.5
|Jan humidity = 81.7
|Feb humidity = 77.5
|Mar humidity = 74.2
|Apr humidity = 71.6
|May humidity = 69.2
|Jun humidity = 67.1
|Jul humidity = 59.3
|Aug humidity = 57.3
|Sep humidity = 65.1
|Oct humidity = 75.8
|Nov humidity = 78.8
|Dec humidity = 83.7
|year humidity = 71.8
|Jan sun = 86
|Feb sun = 112
|Mar sun = 165
|Apr sun = 188
|May sun = 256
|Jun sun = 301
|Jul sun = 327
|Aug sun = 308
|Sep sun = 231
|Oct sun = 163
|Nov sun = 113
|Dec sun = 76
|year sun = 2326
|source 1 = Climatebase.ru<ref name="climate">{{cite web
| url = http://climatebase.ru/station/15730/?lang=en
| title = Climatological Normals for Kardzhali, Bulgaria
| publisher = Climatebase
| accessdate = November 27, 2013}}</ref>
|date=February 2011
}}
==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 07:50, ngày 16 tháng 9 năm 2017

Kardzhali
Кърджали
Karzdhali nhìn từ dãy Rhodope
Karzdhali nhìn từ dãy Rhodope
Hiệu kỳ của Kardzhali
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Kardzhali
Huy hiệu
Kardzhali trên bản đồ Bulgaria
Kardzhali
Kardzhali
Vị trí của Kardzhali
CountryBulgaria
Tỉnh
(Oblast)
Kardzhali
Chính quyền
 • MayorHasan Azis Ismail (MRF)
Diện tích
 • Tổng cộng30,759 km2 (11,876 mi2)
Độ cao275 m (902 ft)
Dân số (Census February 2011)
 • Tổng cộng43.880
 • Mật độ1,400/km2 (3,700/mi2)
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính6600
Mã điện thoại0361
Thành phố kết nghĩaTekirdağ, İzmir, Vladimir, Komotini, Osmangazi, Çorlu sửa dữ liệu
Trang webOfficial website

Kardzhali (tiếng Bulgaria: Кърджали, Kǎrdžali; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kırcaali; tiếng Hy Lạp: Κάρτζαλι, Kártzali), đôi ghi được ghi là Kardzali hay Kurdzhali, là một thị trấn ở dãy Rhodope thuộc Bulgaria, là thủ phủ của tỉnh Kardzhali. Gần nơi này có hồ chứa nước Kardzhali.

Tên gọi

Thị trấn này được đặt theo tên nhà chinh phục người Ottoman Kırca Ali[1] (bao gồm cái tên Kırca tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tên Ali tiếng Ả Rập).

Địa lý

Kardzhali nằm ở phần mạn đông thấp hơn của dãy Rhodope, trên hai bờ của con sông Arda, giữa hồ chứa nước Kardzhali ở phía tây và hồ Studen Kladenets về phía đông. Thị trấn cách Sofia 260 km (162 mi) về phía đông nam.

Khí hậu

Kardzhali có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Cfa) theo phân loại khí hậu Köppen.

Dữ liệu khí hậu của Kardzhali (2000–)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.6 22.3 27.0 33.0 33.5 38.0 43.2 42.0 36.5 36.1 28.9 27.0 43,2
Trung bình cao °C (°F) 7.0 9.0 13.6 18.1 23.5 27.8 31.5 31.5 26.5 20.1 14.5 8.2 19,3
Trung bình ngày, °C (°F) 2.4 3.8 7.8 12.0 16.9 21.2 23.5 23.7 20.0 14.1 9.1 3.0 13,5
Trung bình thấp, °C (°F) −2.1 −1 2.5 6.5 10.5 14.3 16.5 16.5 12.5 8.3 4.0 0.5 7,5
Thấp kỉ lục, °C (°F) −17.8 −19.5 −18 −8.2 −1.6 1.0 4.2 5.6 2.1 −5 −9.5 −19.5 −19,5
Giáng thủy mm (inch) 44.6
(1.756)
53.9
(2.122)
44.3
(1.744)
60.0
(2.362)
59.4
(2.339)
55.7
(2.193)
53.2
(2.094)
36.7
(1.445)
24.7
(0.972)
44.9
(1.768)
67.4
(2.654)
75.8
(2.984)
620,6
(24,433)
Độ ẩm 81.7 77.5 74.2 71.6 69.2 67.1 59.3 57.3 65.1 75.8 78.8 83.7 71,8
Số ngày giáng thủy TB 11.9 10.9 10.1 9.0 9.4 6.0 4.1 2.2 5.0 9.2 7.7 13.0 98,5
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 86 112 165 188 256 301 327 308 231 163 113 76 2.326
Nguồn: Climatebase.ru[2]

Tham khảo

  1. ^ “Как е получил град Кърджали името си?” (bằng tiếng Bulgarian). Община Кърджали. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2008.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ “Climatological Normals for Kardzhali, Bulgaria”. Climatebase. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.